SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 69 Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide

306

Với giải Câu hỏi trang 69 SBT Hoá học10 Kết nối tri thức Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:

SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 69 Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide

Bài 22.11 trang 69 SBT Hóa học 10: Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Tương tác van der Waals tăng dần.

B. Phân tử khối tăng dần

C. Độ bền liên kết giảm dần.              

D. Độ phân cực liên kết giảm dần.

Phương pháp giải:

Dựa vào

- Đặc điểm của tương tác van der Waals:

+ Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

+ Khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng

Lời giải:

- Đáp án: A

Bài 22.12 trang 69 SBT Hóa học 10: Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ phân cực của liên kết biến đổi như thế nào?

A. Tuần hoàn.      

B. Tăng dần.        

C. Giảm dần.        

D. Không đổi.

Phương pháp giải:

Dựa vào độ âm điện của nhóm halogen giảm dần từ fluorine đến iodine → độ phân cực của liên kết với hydrogen sẽ giảm dần

Lời giải:

- Đáp án: C

Bài 22.13 trang 69 SBT Hóa học 10: Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

A. NaHCO3.         

B. CaCO3.            

C. NaOH.             

D. MnO2.

Phương pháp giải:

Để thể hiện tính khử cần có chất có tính oxi hóa

Lời giải:

- Đáp án: D

Bài 22.14 trang 69 SBT Hóa học 10: Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào sau đây?

A. FeCO3.            

B. Fe.                   

C. Fe(OH)2.          

D. Fe2O3.

Phương pháp giải:

Để thể hiện tính oxi hóa cần có chất có tính khử.

Lời giải:

- Đáp án: B

Bài 22.15 trang 69 SBT Hóa học 10: Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?

A. Phenolphthalein.                           

B. Hồ tinh bột.

C. Quỳ tím.                                       

D. Nước bromine.

Lời giải:

- Đáp án: C

- Giải thích: dung dịch HCl làm quỳ tím chuyển đỏ và dung dịch NaCl không làm quỳ tím đổi màu

Bài 22.16 trang 69 SBT Hóa học 10: Dung dịch HF có khả năng ăn món thuỷ tinh là do xảy ra phản ứng hoá học nào sau đây?

A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.         

B. NaOH + HF → NaF + H2O.

C. H2 + F2 → 2HF.                            

D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2.

Lời giải:

- Đáp án: A

Bài 22.17 trang 69 SBT Hóa học 10: Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid tăng dần do nguyên nhân chính là

A. tương tác van der Waals tăng dần. 

B. độ phân cực liên kết giảm dần.

C. phân tử khối tăng dần.                  

D. độ bền liên kết giảm dần.

Phương pháp giải:

Dựa vào bán kính nguyên tử của nhóm halogen tăng dần từ fluorine đến iodine → khoảng cách giữa nguyên tử H và nguyên tử halogen tăng dần → nguyên tử H có độ linh động tăng dần → tính acid càng mạnh

Lời giải:

- Đáp án: D

Bài 22.18 trang 69 SBT Hóa học 10: Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?

A. KBr.               

B. KI.                   

C. NaCl.              

D. NaBr.

Phương pháp giải:

Để tác dụng với một chất có tính oxi hóa mạnh mà chỉ xảy ra phản ứng trao đổi → chất tác dụng không có tính khử hoặc tính khử rất yếu

Lời giải:

- Đáp án: C

Đánh giá

0

0 đánh giá