SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 70 Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide

410

Với giải Câu hỏi trang 70 SBT Hoá học10 Kết nối tri thức Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:

SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 70 Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide

Bài 22.19 trang 70 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thuỷ tinh.

B. NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, thu được hydrogen chloride.

C. Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.

D. Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.

Lời giải:

- Đáp án: D

- Giải thích: Lực acid trong dãy hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI

Bài 22.20 trang 70 SBT Hóa học 10: Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt hai dung dịch NaF và NaCl?

A. HCl.                

B. HF.                  

C. AgNO3.           

D. Br2.

Lời giải:

- Đáp án: C

- Giải thích:

AgNO3 + NaCl → AgCl (kết tủa trắng) + NaNO3

AgNO3 không phản ứng với NaF vì AgF là muối tan

Bài 22.21 trang 70 SBT Hóa học 10: Thực hiện thí nghiệm thử tính tan của hydrogen chloride theo các bước sau:

- Bước 1 chuẩn bị một bình khô chứa khí HCl, đậy bình bằng nút cao su có ống thuỷ tinh xuyên qua và một cốc nước.

- Bước 2: nhúng ống thuỷ tinh vào cốc nước, thấy nước phun vào bình (xem hình bên).

a) Hiện tượng nước phun vào bình cho thấy áp suất khí HCl trong bình đã tăng hay giảm rất nhanh. Giải thích

b) Sự biến đổi áp suất như vậy đã chứng tỏ tính chất gì của khí HCl? 

Lời giải:

a) Hiện tượng nước phun vào bình chứng tỏ áp suất khí trong bình đã giảm rất nhanh

b) Sự giảm nhanh áp suất chứng tỏ khí hydrogen chloride đã tan nhanh trong nước

Bài 22.22 trang 70 SBT Hóa học 10: Trong cơ thể người, dịch vị dạ dày có môi trường acid (HCl), pH = 1,6 ÷ 2,4 giúp hỗ trợ tiêu hóa.

a) Một bệnh nhân bị đau dạ dày do dư thừa acid được kê đơn thuốc uống có chứa NaHCO3. Viết phản ứng minh hoạ tác dụng của thuốc.

b) Ở 37 °C, tinh bột bị thuỷ phân thành glucose trong môi trường acid (HCl) có xúc tác enzyme. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Lời giải:

Bài 22.23 trang 70 SBT Hóa học 10: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối của sodium. Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng nhạt. Nhỏ vài giọt nước Cl2 vào ống thứ hai, lắc nhẹ, thêm 1 mL benzene và lắc đều, thấy benzene từ không màu chuyển sang màu da cam. Xác định công thức của muối sodium và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Phương pháp giải:

Dựa vào

- Màu sắc kết tủa của muốn silver với ion halide:

+ AgCl: kết tủa trắng

+ AgBr: kết tủa vàng nhạt

+ AgI: kết tủa vàng

- Tính chất của halogen: halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi muối

Lời giải:

- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng nhạt

→ Muối của sodium là NaBr

NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr (kết tủa vàng nhạt)

- Benzene từ không màu chuyển sang màu da cam là do khi Br2 tan trong benzene xuất hiện màu da cam

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

Đánh giá

0

0 đánh giá