Trả lời các câu hỏi phần Cho con. Chữ hoa M Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.
Giải bài tập Cho con. Chữ hoa M
Tiếng Việt lớp 2 trang 114 Câu 1: Nghe – viết:
Cho Con
(Trích)
Ba sẽ là cánh chim
Đưa con đi thật xa
Mẹ sẽ là cành hoa
Cho con cài lên ngực.
Ngày mai con khôn lớn
Bay đi khắp mọi miền
Con đừng quên con nhé
Ba mẹ là quê hương!
TUẤN DŨNG
Tiếng Việt lớp 2 trang 114 Câu 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: ng hay ngh?
- Cả nhà quây quần trong □ày □ỉ.
- Gió thổi hàng cây □iêng ngả.
- Tiếng chuông chiều □ân □a.
Phương pháp giải:
Em chú ý quy tắc:
- ngh: đi cùng các nguyên âm ê, e, i
- ng đi cùng các trường hợp còn lại.
Lời giải:
- Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ.
- Gió thổi hàng cây nghiêng ngả.
- Tiếng chuông chiều ngân nga.
Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Câu 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:
a. Chữ ch hay tr?
Một mẹ sinh được □iệu con
Rạng ngày lặn hết, □ỉ còn một cha
Mặt mẹ tươi đẹp như hoa
Mặt cha nhăn nhó □ẳng ma nào nhìn.
(Là những gì?)
b) Vần ac hay at?
Từ tre từ trúc mà ra
Thành bạn thân thiết h□’ ca cùng người
Thon dài một đốt thế thôi
Mà bao nốt nhٜ thành lời ngân nga.
(Là cái gì?)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để điền chữ cái hoặc vần thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
a. Chữ ch hay tr?
Một mẹ sinh được triệu con
Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha
Mặt mẹ tươi đẹp như hoa
Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn.
=> Đáp án: Mẹ là mặt trăng, con là sao, bố là mặt trời.
b) Vần ac hay at?
Từ tre từ trúc mà ra
Thành bạn thân thiết hát ca cùng người
Thon dài một đốt thế thôi
Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga.
=> Đáp án: cây sáo
Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Câu 4: Tập viết
a) Viết chữ hoa: M
b) Viết ứng dụng: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Phương pháp giải:
Em quan sát chữ viết mẫu trong sách và chú ý thứ tự viết các nét
Lời giải:
- Cấu tạo: Gồm nét mọc ngược trái, nét thẳng đứng, nét xiên phải, nét mọc ngược phải.
- Cách viết:
+ Bước 1: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 2, viết một nét móc ngược trái, hơi lượn sang phải, dừng dưới ĐK ngang 4, giữa đường kẻ dọc 2 và 3.
+ Bước 2: Không nhấc bút, viết nét thẳng đứng, dừng trên ĐK ngang 1.
+ Bước 3: Không nhấc bút, viết nét xiên phải, hơi lượn vòng hai đầu, dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 3.
+ Bước 4: Không nhấc bút, viết nét móc ngược phải, dừng bút trên ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Tiếng Việt lớp 2 trang 112, 113, 114 Con chả biết được đâu...
Tiếng Việt lớp 2 trang 115, 116, 117 Con nuôi...
Tiếng Việt lớp 2 trang 117, 118 Nghe - trao đổi về nội dung bài hát: Ngọn nến lung linh...
Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Viết về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em...
Tiếng Việt lớp 2 trang 118, 119 Đọc sách báo viết về bố mẹ....
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.