Cho con. Chữ hoa M Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

609

Trả lời các câu hỏi phần Cho con. Chữ hoa M Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Cho con. Chữ hoa M

Tiếng Việt lớp 2 trang 114 Câu 1: Nghe – viết:

Cho Con

(Trích)

Ba sẽ là cánh chim

Đưa con đi thật xa

Mẹ sẽ là cành hoa

Cho con cài lên ngực.

 

Ngày mai con khôn lớn

Bay đi khắp mọi miền

Con đừng quên con nhé

Ba mẹ là quê hương!

                    TUẤN DŨNG

Cho con. Chữ hoa M Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 114 Câu 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: ng hay ngh?

- Cả nhà quây quần trong □ày □ỉ.

- Gió thổi hàng cây □iêng ngả.

- Tiếng chuông chiều □ân □a.

Phương pháp giải:

Em chú ý quy tắc:

- ngh: đi cùng các nguyên âm ê, e, i

- ng đi cùng các trường hợp còn lại.

Lời giải:

- Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ.

- Gió thổi hàng cây nghiêng ngả.

- Tiếng chuông chiều ngân nga.

Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Câu 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:

a. Chữ ch hay tr?

Một mẹ sinh được □iệu con

Rạng ngày lặn hết, □ỉ còn một cha

Mặt mẹ tươi đẹp như hoa

Mặt cha nhăn nhó □ẳng ma nào nhìn.

                                          (Là những gì?)

Cho con. Chữ hoa M Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 2)

b) Vần ac hay at?

Từ tre từ trúc mà ra

Thành bạn thân thiết h□’ ca cùng người

Thon dài một đốt thế thôi

Mà bao nốt nhٜ thành lời ngân nga.

                                       (Là cái gì?)

Cho con. Chữ hoa M Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ để điền chữ cái hoặc vần thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

a. Chữ ch hay tr?

Một mẹ sinh được triệu con

Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha

Mặt mẹ tươi đẹp như hoa

Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn.

=> Đáp án: Mẹ là mặt trăng, con là sao, bố là mặt trời.

b) Vần ac hay at?

Từ tre từ trúc mà ra

Thành bạn thân thiết hát ca cùng người

Thon dài một đốt thế thôi

Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga.

=> Đáp án: cây sáo

Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Câu 4: Tập viết

a) Viết chữ hoa: M

Cho con. Chữ hoa M Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 4)

b) Viết ứng dụng: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách và chú ý thứ tự viết các nét

Lời giải:

- Cấu tạo: Gồm nét mọc ngược trái, nét thẳng đứng, nét xiên phải, nét mọc ngược phải.

- Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 2, viết một nét móc ngược trái, hơi lượn sang phải, dừng dưới ĐK ngang 4, giữa đường kẻ dọc 2 và 3.

+ Bước 2: Không nhấc bút, viết nét thẳng đứng, dừng trên ĐK ngang 1.

+ Bước 3: Không nhấc bút, viết nét xiên phải, hơi lượn vòng hai đầu, dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 3.

+ Bước 4: Không nhấc bút, viết nét móc ngược phải, dừng bút trên ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 112, 113, 114 Con chả biết được đâu...

Tiếng Việt lớp 2 trang 115, 116, 117 Con nuôi...

Tiếng Việt lớp 2 trang 117, 118 Nghe - trao đổi về nội dung bài hát: Ngọn nến lung linh...

Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Viết về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em...

Tiếng Việt lớp 2 trang 118, 119 Đọc sách báo viết về bố mẹ....

Đánh giá

0

0 đánh giá