Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo trang 66 Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 66 Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số | Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 4: Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải:
Tính giá trị từng biểu thức rồi nối hai biểu thức có kết quả giống nhau
* 15 000 × 4 = 60 000 * 8 070 × 8 = 64 560 * 9 100 × (3 × 2) = 9 100 × 6 = 54 600 *5 000 × 4 + 43 000 = 20 000 + 43 000 = 63 000 |
* 8 × 8 070 = 64 560 * 9 100 × 3 × 2 = 27 300 × 2 = 54 600 * 30 000 + 30 000 = 60 000 * 7 × 9 000 = 63 000 |
Ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 5: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Lời giải:
Chu vi hình vuông = độ dài cạnh của hình vuông × 4
Như vậy ta cần điền vào bảng như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 6: Ngày đầu người ta nhập về kho 36 250 quả trứng, ngày hôm sau nhập về số trứng gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày hôm sau người ta nhập về kho bao nhiêu quả trứng?
Lời giải:
Ngày hôm sau người ta nhập về kho số quả trứng là:
36 250 × 2 = 72 500 (quả trứng)
Đáp số: 72 500 quả trứng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 7: Nhà của Hà cách trường 5 400 m. Hằng ngày đi học, Hà đi từ nhà đến trường rồi lại đi từ trường về nhà. Một tuần Hà đi học 5 ngày. Hỏi trong một tuần đi học, Hà phải đi bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải:
Quãng đường Hà đi học từ nhà đến trường và từ trường về nhà là:
5 400 × 2 = 10 800 (m)
Quãng đường Hà đi học trong một tuần là:
10 800 × 5 = 54 000 (m)
Đổi 54 000 m = 54 km
Vậy trong một tuần đi học, Hà phải đi 54 km
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Thử thách: Chữ số?
Lời giải:
Ta có:
+ 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 (Do 6 : 3 = 2).
Do đó ta cần điền số 2 vào chỗ trống thứ 2 của thừa số thứ nhất
+ 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
Do đó ta cần điền số 5 vào chỗ trống thứ 3 của tích
+ 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4
Do đó ta cần điền số 4 vào chỗ trống thứ hai của tích
+ 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2 (do phần kết quả có số 1, mà chỉ có 3 × 7 = 21)
Ta cần điền số 7 vào ô trống thứ nhất của thừa số thứ nhất
+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8
⇒ Ta cần điền số 8 vào ô trống thứ nhất của tích
Vậy kết quả thu được như sau:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.