Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

232

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo trang 29, 30 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 29, 30 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29 Bài 1: Viết vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

8 444 : 7

………………

………………

………………

2 000 : 4

………………

………………

………………

3 814 : 8

………………

………………

………………

9 108 : 9

………………

………………

………………

1 060 : 5

………………

………………

………………

5 618 : 6

………………

………………

………………

Lời giải:

Em đặt tính phép chia và thực hiện lần lượt chia các số theo thứ tự từ trái qua phải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 3: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

* Ở cột thứ hai, muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Số cần tìm là: 2 210 × 4 = 8 840

Vậy ta cần điền số 8 840 vào ô trống ở cột 2

* Ở cột thứ 3, muốn tìm thương, ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Số cần tìm là: 3 352 : 8 = 419

Vậy ta cần điền số 419 vào ô trống ở cột 3

* Ở cột 4, muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Số cần tìm là: 419 × 8 = 3 352

Vậy ta cần điền số 3 352 vào ô trống ở cột 4

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s. Làm lại câu sai

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Câu đúng là: a, b

Câu sai là: c

Sửa lại câu c:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 5: Đúng ghi đ, sai ghi s

a) Mỗi hộp sữa nặng 432 g.

Vậy 3 hộp sữa như thế nặng hơn 1 kg.

b) Chia đều 5 400 ml mật ong cho 8 gia đình.

Mỗi gia đình được hơn 1 l mật ong.

Lời giải:

Câu a đúng, câu b sai

a) Đổi 1 kg = 1 000 g

Ta có: 3 hộp sữa nặng số gam là:

432 × 3 = 1 296 (g)

So sánh: 1 296 và 1 000

Số 1 296 và số 1 000 đều có chữ số hàng nghìn là 1; số 1 296 có chữ số hàng trăm là 2, số 1 000 có chữ số hàng trăm là 0. Do 2 > 0 nên 1 296 > 1000
Vậy câu a đúng.

b) Chia đều 5 400 ml mật ong cho 8 gia đình nên mỗi gia đình có:

5 400 : 8 = 675 (ml mật ong)

Đổi 1 l = 1 000 ml

So sánh: 675 và 1000

Số 675 là số có 3 chữ số, số 1000 là số có 4 chữ số. Do số 675 có ít số chữ số hơn số 1000 nên ta có: 675 < 100
Vậy câu b sai.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 6: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Ta có:

1 000 × 7 = 7 000

7 000 – 2 000 = 5 000

Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 7 000; 5 000

b) Ta có:

8 000 : 8 = 1 000

1 000 – 500 = 500

Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 500; 1 000

c) Ta có:

2 000 × 5 = 10 000

2 000 : 4 = 500

Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 10 000; 500

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31

Đánh giá

0

0 đánh giá