Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

503

Trả lời các câu hỏi phần Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N

Tiếng Việt lớp 2 trang 122 Câu 1: Nghe – viết:

Mai con đi nhà trẻ

(Trích)

Mai con đi nhà trẻ

Bố khoe hết mọi người

Ai cũng mừng như thể

Chia với bố niềm vui.

 

Mai con đi nhà trẻ

Nên giờ đã ngủ rồi

Giấc mơ về đặt khẽ

Nụ cười hồng lên môi.

               NGUYỄN CHÍ THUẬT

Tiếng Việt lớp 2 trang 122 Câu 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp:

a) Chữ r, d hay gi?

Tuổi thơ tôi trôi qua êm đềm trong tiếng hát □u của bà, của mẹ, của các □ì: “□ó mùa thu, mẹ □u con ngủ...”.

Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm.

Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui

Bà nhìn: như hạt cau phơi

Cháu cười: quả chuối vàng tươi ngoài vườn.

LÊ HỒNG THIỆN

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ để điền chữ cái hoặc dấu thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

a) Chữ r, d hay gi?

Tuổi thơ tôi trôi qua êm đềm trong tiếng hát ru của bà, của mẹ, của các dì: “gió mùa thu, mẹ ru con ngủ...”.

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Mẹ bao trăng như lươi liềm.

Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui

Bà nhìn: như hạt cau phơi

Cháu cười: qua chuối vàng tươi ngoài vườn.

LÊ HỒNG THIỆN

Tiếng Việt lớp 2 trang 123 Câu 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:

a) (rành, dành, giành):

để □

□ dụm

□ lấy

□ mạch

b) (nửa, nữa):

một lần □

lát □

□ trái ổi

một □

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

a) (rành, dành, giành):

để dành

dành dụm

giành lấy

rành mạch

b) (nửa, nữa):

một lần nữa

lát nữa

nửa trái ổi

một nửa

Tiếng Việt lớp 2 trang 123 Câu 4: Tập viết

a) Viết chữ hoa: N

Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 2)

b) Viết ứng dụng: Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách và chú ý thứ tự viết các nét

Lời giải:

- Cấu tạo: Gồm nét mọc ngược trái, nét thẳng đứng, nét xiên phải, nét mọc ngược phải.

- Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 2, viết một nét móc ngược trái, hơi lượn sang phải, dừng dưới ĐK ngang 4, giữa đường kẻ dọc 2 và 3.

+ Bước 2: Không nhấc bút, viết nét thẳng đứng, dừng trên ĐK ngang 1.

+ Bước 3: Không nhấc bút, viết nét xiên phải, hơi lượn vòng hai đầu, dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 3.

+ Bước 4: Không nhấc bút, viết nét móc ngược phải, dừng bút trên ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 120, 121, 122 Nấu bữa cơm đầu tiên...

Tiếng Việt lớp 2 trang 123, 124 Sự tích cây vú sữa ...

Tiếng Việt lớp 2 trang 125 Sự tích cây vú sữa...

Tiếng Việt lớp 2 trang 125 Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ...

Tiếng Việt lớp 2 trang 125, 126 Trao tặng yêu thương ...

Tiếng Việt lớp 2 trang 126 Em đã biết những gì, làm được những gì...

Đánh giá

0

0 đánh giá