Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên

485

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên

Câu hỏi giữa bài

Toán 6 trang 65 Hoạt động khởi động: Tích của 2 số nguyên âm là số như thế nào?Tìm thương của phép chia hết hai số nguyên như thế nào?

Lời giải 

Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương

Tìm thương của phép chia hết hai số nguyên a cho b bằng cách tìm số nguyên c sao cho a=b.c

Toán 6 trang 65 Hoạt động khám phá 1: a) Hoàn thành phép tính sau: (4).3=(4)+(4)+(4)=?

b) Theo cách trên, hãy tính: (5).2;   (6).3

c) Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?

Phương pháp giải 

a) Thực hiện phép tính cộng

b) Tách thành các phép tính cộng

c) Quan sát kết quả câu b và nhận xét.

Lời giải 

a) (4).3=(4)+(4)+(4)=(4+4+4)=12

b) (5).2=(5)+(5)=(5+5)=10

(6).3=(6)+(6)+(6)=(6+6+6)=18

c) Dấu của tích hai số nguyên khác dấu mang dấu âm.

Toán 6 trang 65 Thực hành 1: Thực hiện các phép tính sau:

a) (5).4

b) 6.(7)

c) (14).20

d) 51.(24)

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:

- Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân số dương với số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.

Lời giải

a) (5).4=(5.4)=20

b) 6.(7)=(6.7)=42

c) (14).20=(14.20)=280

d) 51.(24)=(51.24)=1224

Toán 6 trang 65 Vận dụng 1: Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng và phạt như sau: Một sản phẩm tốt được thưởng 50 000 đồng, một sản phẩm có lỗi bị phạt 40 000 đồng. Chị Mai làm được 20 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm bị lỗi. Em hãy thực hiện phép tính sau để biết chị Mai nhận được bao nhiêu tiền.

20.(+50 000) + 4.( - 40 000) = ?

Phương pháp giải 

Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.

Thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

Lời giải 

20.(+50 000) +4.(-40 000)

=1 000 000+[-(4.40 000)]

=1 000 000+(-160 000)

=1 000 000-160 000=840 000 đồng

Toán 6 trang 66 Hoạt động khám phá 2: a) Nhân hai số nguyên dương

Ta đã biết nhân hai số nguyên dương.

Hãy thực hiện các phép tính sau:

(+3)(+4)=3.4=?

(+5).(+2)=5.2=?

b) Nhân hai số nguyên âm

Hãy quan sát kết quả của bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối.

 

Phương pháp giải 

a) Thực hiện nhân hai số nguyên dương

b) Quan sát phép tính đã cho và dự đoán kết quả của các phép tính 

Lời giải 

a)

(+3)(+4)=3.4=12

(+5).(+2)=5.2=10

b)

Các tích liên tiếp tăng 5 đơn vị nên (1).(5)=5 và đến tích cuối cùng là (2).(5)=10.

Toán 6 trang 66 Thực hành 2: Tính các tích sau:

a=(2).(3)

b=(15).(6)

c=(+3).(+2)

d=(10).(20)

Phương pháp giải 

Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

Lời giải 

a=(2).(3)=2.3=6

b=(15).(6)=15.6=90

c=(+3).(+2)=3.2=6

d=(10).(20)=10.20=200

Toán 6 trang 67 Hoạt động khám phá 3: hực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.

 

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu cho 2 tích đầu tiên, quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu cho 2 tích cuối cùng.

Lời giải

Kết quả ở hai cột xanh và đỏ bằng nhau.

Toán 6 trang 67 Hoạt động khám phá 4: Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.

 

 

 

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính trong ngoặc trước rồi nhân với số ngoài ngoặc sau.

Lời giải

Kết quả của 2 cột màu xanh và cột màu đỏ bằng nhau.

Toán 6 trang 68 Thực hành 3: a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 trong đó có đúng 4 số dương. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và Q là số dương hay số âm.

b) Tích của một số lẻ các số nguyên âm có dấu gì?

c) Tích của một số chẵn các số nguyên âm có dấu gì?

Phương pháp giải 

Tich của 2 số âm là một số dương.

Ta nhóm từng cặp số âm với nhau.

Lời giải

a) P có 4 số âm ta nhóm được 2 cặp số âm và không thừa số âm nào. Vậy P là số dương.

Q có duy nhất một số dương nên có 5 số âm, ta ghép được 2 cặp số âm, thừa một số âm. Vậy Q là số âm.

b) Tích của một số lẻ các số nguyên âm có dấu âm

c) Tích của một số chẵn các số nguyên âm có dấu dương

Toán 6 trang 68 Hoạt động khám phá 5: Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.

 

Phương pháp giải

Cột màu xanh: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước rồi nhân với số còn lại.

Cột màu đỏ: Thực hiện phép nhân trước rồi cộng 2 kết quả tìm được với nhau.

Lời giải 

Kết quả tương ứng của hai cột màu xanh và màu đỏ bằng nhau.

Toán 6 trang 68 Thực hành 4: Thực hiện phép tính: (2).29+(2).(99)+(2).(30)

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

Lời giải

(2).29+(2).(99)+(2).(30)=(2)(299930)=(2).(100)=200

Toán 6 trang 68 Hoạt động khám phá 6: Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống thêm được 12m trong 3 phút. Hãy tính xem trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được bao nhiêu mét?

 

Hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán trên.

Phương pháp giải 

Số mét tàu lặn xuống được biểu diễn là số âm.

Lời giải 

Tàu lặn 12 m được biểu diễn theo số âm là 12.

Số mét tàu trong 3 phút được tính bằng số mét tàu lặn trong 1 phút nhân với 3 và bằng 12

Mà ta có (4).3=12.

Vậy trung bình mỗi phút tàu lặn được 4 mét.

Toán 6 trang 69 Thực hành 5: Tìm thương của các phép chia sau:

a) (2020):2

b) 64:(8)

c) (90):(45)

d) (2121):3

Phương pháp giải 

Tìm q để

a) 2020=2.q

b) 64=(8).q

c) 90=(45).q

d) 2121=3.q

Lời giải 

a)  Ta có 2020=2.(1010) nên (2020):2=1010

b) Ta có 64=(8).(8)64:(8)=8

c) 90=(45).2(90):(45)=2

d) 2121=3.(707)(2121):3=707

Toán 6 trang 69 Vận dụng 2: Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi nhiệt độ được 12C. Hỏi trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được bao nhiêu độ C?

Phương pháp giải

Nhiệt độ thay đổi trong một phút bằng nhiệt độ thay đổi trong 6 phút chia 6.

Lời giải 

Ta có: 12:6=2.

Trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được 2C.

Toán 6 trang 69 Thực hành 6: a) 10 có phải là một bội của 2 hay không?

b) Tìm các ước của 5.

Phương pháp giải 

Cho a,bZ. Nếu a:b=k nguyên thì ta nói a là bội của b và b là ước của a.

Lời giải 

a) 10:2=5 nên 10 là bội của 2.

b) 5=5.1=(5).(1)

Các ước của 5 là 5;1;5;1.

Bài tập trang 71

Toán 6 trang 71 Bài 1: Tính:

a) (3).7

b) (8).(6)

c) (+12).(20)

d) 24.(+50)

Phương pháp giải 

Sử dụng phương pháp nhân hai số nguyên khác dấu và cùng dấu.

Lời giải 

a) (3).7=(3.7)=21

b) (8).(6)=8.6=48

c) (+12).(20)=(12.20)=240

d) 24.(+50)=24.50=1200

Toán 6 trang 71 Bài 2: Tìm tích 213.3. Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau:

a) (213).3

b) (3).213

c) (3).(213)

Phương pháp giải 

Nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân số dương với số đối của số âm rồi đặt dấu trừ () trước kết quả nhận được.

Nhân hai số nguyên âm: ta nhân số đối của chúng với nhau.

Lời giải

213.3=639

a) (213).3=(213.3)=639

b) (3).213=(3.213)=639

c) (3).(213)=3.213=639

Toán 6 trang 71 Bài 3: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

a) (+4).(8) với 0

b) (3).4 với 4

c) (5).(8) với (+5).(+8)

Phương pháp giải

Tích của hai số nguyên trái dấu là số âm nhỏ hơn 0.

Tích của hai số nguyên âm là số dương lớn hơn 0.

Lời giải 

a) (+4).(8) là tích của hai số nguyên khác dấu nên mang dấu âm. Vậy tích này nhỏ hơn 0.

b) (3).4 là tích của hai số nguyên khác dấu nên mang dấu âm. Vậy tích này nhỏ hơn số dương là 4.

c) (5).(8) là tích của hai số nguyên âm nên (5).(8)=5.8

(+5).(+8)là tích của hai số nguyên dương nên (+5).(+8)=5.8

Vậy (5).(8)=(+5).(+8).

Toán 6 trang 71 Bài 4: Thực hiện phép tính:

a) (3).(2)(5).4

b) 3.2.(8).(5).

Phương pháp giải 

Nhóm hai số nguyên âm với nhau trước.

Lời giải 

a) (3).(2).(5).4=[(3).(2)].(5).4=6.(5).4=30.4=120.

b) 3.2.(8).(5)=3.2.[(8).(5)]=3.2.40=240.

Toán 6 trang 71 Bài 5: Một kho lạnh đang ở nhiệt độ 8C, một công nhân cần đặt chế độ làm cho nhiệt độ của kho trung bình cứ mỗi phút giảm đi 2C. Hỏi sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là bao nhiêu?

Phương pháp giải 

Nhiệt độ giảm là số âm.

Tính nhiệt độ giảm trong 5 phút.

Nhiệt độ trong kho bằng nhiệt độ ban đầu cộng với nhiệt độ giảm.

Lời giải 

Nhiệt độ giảm trong 1 phút biểu diễn theo số âm là 2C

Sau 5 phút nhiệt độ trong kho là 8+5.(2)=810=2C.

Toán 6 trang 71 Bài 6: Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là 28C. Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 4C. Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

 

Phương pháp giải 

Nhiệt độ bên ngoài máy bay sau 10 phút bằng nhiệt độ ban đầu cộng với nhiệt độ tăng lên trong 10 phút đó.

Lời giải 

Nhiệt độ bên ngoài sau 10 phút là 28+10.4=28+40=12C

Toán 6 trang 71 Bài 7: Tìm số nguyên x, biết:

a) (24).x=120

b) 6.x=24

Phương pháp giải 

a) x là thương của 120 chia cho 24.

b) x là thương của 24 chia cho 6.

Lời giải 

a)

(24).x=120x=120:(24)x=5

Vậy x =5

b)

6.x=24x=24:6x=4

Vậy x= 4

Toán 6 trang 71 Bài 8: Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn ab và ba.

Lời giải 

ab nếu có q11 để a=b.q1

ba nếu có q21 để b=a.q2.

Suy ra a=b.q1=(a.q2).q1=a.q1.q2=a.(q1.q2)q1.q2=1

Mà q11 và q21 nên q1=q2=1 vì chỉ có (1).(1)=1

Vậy a=b và b=a. Hay a và b là hai số đối nhau và khác nhau.

Các số nguyên cần tìm là các số nguyên khác 0 vì chỉ có số 0 có số đối bằng chính nó.

Toán 6 trang 71 Bài 9: Tìm tất cả các ước của các số nguyên sau: 6;-1;13;-25

Phương pháp giải 

Tìm ước nguyên dương của chúng. Số đối của các ước vừa tìm được cũng là một ước.

Lời giải 

6=1.6=(1).(6)=2.3=(2).(3) nên 6 có 8 ước là 1;-1;2;-2;3;-3;6;-6.

1=(1).1 nên 1 chỉ có 2 ước là 1 và -1.

13=13.1=(13).(1) nên 13 có 4 ước là 1;-1;13;-13.

25=25.1=25.(1)=5.(5) nên -25 có 6 ước nguyên là 1;-1;5;-5;25;-25.

Toán 6 trang 71 Bài 10: Tìm ba bội của : 5;-5.

Phương pháp giải

Tìm 3 số chia hết cho 5 .

Tìm 3 số chia hết cho -5.

Số chia hết cho a thì cũng chia hết cho -a

Lời giải 

3 số chia hết cho 5 là: 5;-5;10.

3 số chia hết cho -5 là 5;-5;10.

Toán 6 trang 71 Bài 11: Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là 25C. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là 39C. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

 

Phương pháp giải 

Tính nhiệt độ thay đổi sau 7 ngày.

Nhiệt độ trung bình thay đổi mỗi ngày bằng nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày chia cho 7.

Lời giải

Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là (39)(25)=14.

Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là 14:7=2.

Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm 2C.

Toán 6 trang 71 Bài 12: Sau một quý kinh doanh, bác Ba lãi được 60 triệu đồng, còn chú Tư lại lỗ 12 triệu đồng. Em hãy tính xem bình quân trong một tháng mỗi người lãi hay lỗ bao nhiêu tiền.

Phương pháp giải 

Biểu diễn số tiền lãi lỗ bằng số nguyên âm.

Một quý là 3 tháng.

Lời giải 

60:3=20 nên bình quân một tháng bác Ba lãi được 20 triệu đồng.

12:3=4nên bình quân một tháng chú Tư lỗ 4 triệu đồng.

Đánh giá

0

0 đánh giá