Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 | Kết nối tri thức

396

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 7, 8 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7 Bài 1Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) 2 194 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1) 395

b) 4 198 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1) 4200

c) 5 100 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1) 5 099

d) 7 000 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1) 7 010

e) 899 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1) 1 000

g) 3 257 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1) 3 000 + 200 + 50 + 7       

Lời giải

a) 2 194 > 395

Số bên trái có bốn chữ số, số bên phải có ba chữ số. Số có bốn chữ số lớn hơn số có ba chữ số.

b) 4 198 < 4 200

Cả hai số đều là số có bốn chữ số nên ta so sánh từ hàng nghìn. Hàng nghìn hai số bằng nhau.

Ta so sánh đến hàng trăm, 1 nhỏ hơn 2 nên 4 198 nhỏ hơn 4 200.

c) 5 100 > 5 099

Cả hai số đều là số có bốn chữ số nên ta so sánh từ hàng nghìn. Hàng nghìn của cả hai số là 5, bằng nhau.

Ta so sánh đến hàng trăm, 1 nhỏ hơn 0 nên 5 100 nhỏ hơn 5 099.

d) 7 000  < 7 010

Cả hai số đều là số có bốn chữ số nên ta so sánh từ hàng nghìn. Hàng nghìn hai số là 0, bằng nhau.

Ta so sánh đến hàng trăm, hàng trăm của cả hai số bằng nhau, bằng 0.

Ta so sánh đến hàng chục, 0 nhỏ hơn 1 nên 7 000 nhỏ hơn 7 010.

e) 899 < 1 000

Số bên trái có ba chữ số, số bên phải có bốn chữ số. Số có ba chữ số nhỏ hơn số có bốn chữ số. Nên 899 nhỏ hơn 1 000.

g) 3 000 + 200 + 50 + 7 = 3 257

3 257 = 3 000 + 200 + 50 + 7   

Cả hai số đều là số có bốn chữ số, ta so sánh từ hàng nghìn. Hàng nghìn của cả hai số đều bằng 3.

Ta so sánh hàng trăm, hàng trăm của cả hai số đều bằng 2.

Ta so sánh hàng chục, hàng chục của cả hai số đều bằng 5.

Ta so sánh hàng đơn vị, hàng đơn vị của hai số đều bằng 7.

Vì vậy hai số bằng nhau.   

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ …....

b) Cửa hang  ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ …….

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta so sánh các số: 3 198, 3 891, 3 819.

Ta xét từ hàng nghìn, hàng nghìn của cả ba số đều bằng 3.

Ta xét hàng trăm, 1 nhỏ hơn 8 nên 3 198 là số nhỏ nhất.

Ta xét đến hàng chục của hai số còn lại là 3 891 và 3 819, ta thấy 9 lớn hơn 1 nên

3 891 là số lớn nhất.

a) Số bé nhất là 3198, đưa đến cái kẹo.

b) Số lớn nhất là 3891, đưa đến cái bánh.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cho các đồ vật với cân nặng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là ………. và đồ vật nhẹ nhất là …….

b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là ………

Lời giải

a) Ta so sánh khối lượng của các đồ vật: 1 000 g, 890 g, 1 890 g, 1 200 g.

- Ta xét hàng nghìn, ta thấy 890g không có hàng nghìn nên 890 g là số nhỏ nhất.

- Ta xét hàng trăm, ta thấy số 8 lớn hơn số 2 và số 0 nên số 1 890g là số lớn nhất.

Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là dầu ăn và đồ vật nhẹ nhất là sữa bột.

b) Ta có: 890 g 1 000 g < 1 200 g < 1 890 g.

Do đó các khối lượng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 890 g, 1 000 g, 1 200 g, 1890 g.

Kết luận: Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là sữa bột, đường, nồi, dầu ăn.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được.

a) Số có bốn chữ số lớn nhất là ……

b) Số có bốn chữ số bé nhất là ……….

Lời giải

a) Số có bốn chữ số lớn nhất là 9 540.

Vì số có bốn chữ số có:

- Hàng nghìn càng lớn thì số càng lớn nên ta lấy hàng nghìn là 9.

- Hàng trăm càng lớn thì số càng lớn nên ta lấy hàng trăm là 5.

- Hàng chục càng lớn thì số càng lớn nên ta lấy hàng chục là 4.

- Số cuối cùng ta đưa vào hàng đơn vị.

b) Số có bốn chữ số bé nhất là 4 059

Vì số có bốn chữ số có:

- Hàng nghìn càng nhỏ thì số càng nhỏ nhưng không được là số 0 nên ta chọn số 4.

- Hàng trăm càng nhỏ thì số càng nhỏ nên hàng trăm là số 0.

- Hàng chục càng nhỏ thì số càng nhỏ nên hàng chục là số 5.

- Số cuối cùng ta đưa vào hàng đơn vị.  

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46 Tiết 2

Đánh giá

0

0 đánh giá