Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 | Kết nối tri thức

286

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 1: Đ,  S?

a) 8500 < 7989 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

    3870 > 3780 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

    2187 < 1872 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

    7645 > 7654 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) 2 400 = 2 000 + 400 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

   4 020 > 400 + 20 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

   700 + 8 < 7 008 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

   3 451 = 3 000 + 400 + 50 + 1 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) 8 500 < 7 989 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta xét hàng nghìn, 8 nhỏ hơn 7 nên 8 500 nhỏ hơn 7 989. Phép so sánh sai.

3 870 > 3 780 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta xét hàng nghìn, hàng nghìn của cả hai số đều bằng 3.

Ta xét hàng trăm, 8 nhỏ hơn 7 nên 3 870 nhỏ hơn 3 780. Phép so sánh đúng.

2 187 < 1 872 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta xét hàng nghìn, 2 nhỏ hơn 1 nên 2 187 nhỏ hơn 1 872. Phép so sánh sai.

7 645 > 7 654 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta xét hàng nghìn, hàng nghìn của hai số bằng nhau, bằng 7.

Ta xét hàng trăm, hàng trăm của hai số bằng nhau, bằng 6.

Ta xét hàng chục, 4 nhỏ hơn 5 nên 7 645 nhỏ hơn 7 654. Phép so sánh sai.

b) 2 400 = 2 000 + 400

Ta thấy: 2 000 + 400 = 2 400 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta xét hàng nghìn, hàng nghìn 2 số bằng nhau, bằng 2.

Ta xét hàng trăm, hàng trăm của hai số bằng nhau, bằng 4.

Ta xét hàng đơn chục, hàng chục hai số bằng nhau, bằng 0.

Ta xét hàng đơn chục, hàng chục hai số bằng nhau, bằng 0.

Vậy hai số bằng nhau, phép toán đúng.

4 020 > 400 + 20 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

400 + 20 = 420

4020 là số có 4 chữ số, số 420 là số có 3 chữ số nên 4 020 lớn hơn 420. Phép so sánh sai.

700 + 8 < 7 008 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

700 + 8 = 708

708 là số có ba chữ số, 7008 là số có 4 chữ số, nên 708 nhỏ hơn 7 008. Phép so sánh đúng.

3 451 = 3 000 + 400 + 50 + 1 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

3 000 + 400 + 50 + 1 = 3 451

Ta xét hàng nghìn, hàng nghìn của hai số bằng nhau, bằng 3.

Ta xét hàng trăm, hàng trăm của hai số bằng nhau, bằng 4.

Ta xét hàng đơn chục, hàng chục hai số bằng nhau, bằng 5.

Ta xét hàng đơn chục, hàng chục hai số bằng nhau, bằng 1.

Vậy hai số bằng nhau, phép toán đúng.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mai có bốn cuốn sách. Trên bìa sau của mỗi cuốn sách có ghi một trong các số: 3001, 2 999, 2 998, 3 000. Mai cần xếp các cuốn sách đó lên giá sách theo thứ tự từ cuốn sách ghi số bé nhất đến cuốn sách ghi số lớn nhất.

Vậy cuốn sách đầu tiên được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số ……. và cuốn sách cuối cùng được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số ……

Lời giải

Cuốn sách đầu tiên được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số 2 998.

Cuốn sách cuối cùng được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số 3 001.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong năm vừa qua, bố của Mai đã leo lên bốn đỉnh núi có chiều cao như sau:

Nhìu Cô San: 2 965 m

Ngọc Linh: 2 598 m

Tả Liên: 3 009 m

Tà Xùa: 2 865 m

Tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là ….......

Lời giải

Ta: 2 598 < 2 865 < 2 965 < 3 009 m.

Ta sắp xếp các số theo tứ tự từ bé đến lớn như sau: 2 598 m, 2 865 m, 2 965 m, 3 009 m.

Tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là Tà Xùa, Ngọc Linh, Nhìu Cô San, Tả Liên.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9 Bài 4Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Gia đình Mai gồm bố, mẹ, Mai và Mi. Cốc của mỗi người được đánh dấu bằng cách ghi số năm sinh.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Cốc của em Mi ghi số lớn nhất vì em Mi sinh ra muộn nhất. Cốc của bố và mẹ ghi hai số bằng nhau vì bố và mẹ sinh ra trong cùng một năm. Cốc của Mai ghi số ...........

Lời giải

Cốc của em Mi ghi số lớn nhất là 2 015.

Cốc của bố và mẹ ghi hai số bằng nhau là 1 983.

Vậy: Cốc của Mai ghi số 2 011.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 9 Bài 5Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Từ các thẻ số Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1). Mai lập được:

a) Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số là…….

b) Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là……

Lời giải

a) Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số là 1 590.

Số tròn chục nhỏ nhất là số có hàng nghìn là 1.

Hàng trăm càng nhỏ thì số càng nhỏ nên hàng trăm là 5.

Số 9 đặt vào hàng chục.

b) Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là 9 510.

Số tròn chục lớn nhất là số có hàng nghìn là số lớn nhất nên hàng nghìn là số 9.

Hàng trăm càng lớn thì số càng lớn nên hàng trăm là số: 5.

Còn lại số 1 ở hàng chục.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 7, 8 Bài 46 Tiết 1

Đánh giá

0

0 đánh giá