Bé Hoa. Chữ hoa O Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

443

Trả lời các câu hỏi phần Bé Hoa. Chữ hoa O Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Bé Hoa. Chữ hoa O

Tiếng Việt lớp 2 trang 129 Câu 1: Nghe – viết:

Bé Hoa

Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.

Theo VIỆT TÂM

Bé Hoa. Chữ hoa O Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 129 Câu 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:

a) Chữ l hay n?

Chân đen mình trắng

Đứng □ắng giữa đồng

□àm bạn nhà □ông

Thích mò tôm cá.

           (Là con gì?)

Bé Hoa. Chữ hoa O Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 2)

b) Chữ i hay iê?

Cá gì đầu bẹp có râu

Cả đời ch□`m dưới bùn sâu k□’m mồi?

                                  (Là con gì?)

Bé Hoa. Chữ hoa O Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 3)

c) Vần ăc hay ăt?

Thường có mٜ ở sân trường

Cùng em năm tháng thân thương bạn bè.

Nấp trong tán lá tiếng ve

S□’ hoa đỏ rực gọi hè đến mau.

                                (Là cây gì?)

Bé Hoa. Chữ hoa O Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

a) Chữ l hay n?

Chân đen mình trắng

Đứng nắng giữa đồng

Làm bạn nhà nông

Thích mò tôm cá.

=> Đáp án: con cò

b) Chữ i hay iê?

Cá gì đầu bẹp có râu

Cả đời chìm dưới bùn sâu kiếm mồi?

=> Đáp án: cá trê

c) Vần ăc hay ăt?

Thường có mặt ở sân trường

Cùng em năm tháng thân thương bạn bè.

Nấp trong tán lá tiếng ve

Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau.

=> Đáp án: cây phượng

Tiếng Việt lớp 2 trang 130 Câu 3: Tìm các tiếng:

a. Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:

- Trái ngược với lạnh

- Không quen

b. Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như sau:

- Trái ngược với dữ

- Quả (thức ăn) đến độ ăn được

c. Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau:

- Trái ngược với (dao, kéo) lụt (cùn)

- Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật

Phương pháp giải:

Em dựa vào những gọi ý của bài rồi tìm các tiếng.

Lời giải:

a. Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:

- Trái ngược với lạnh: nóng

- Không quen: lạ

b. Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như sau:

- Trái ngược với dữ: hiền

- Quả (thức ăn) đến độ ăn được: chín

c. Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau:

- Trái ngược với (dao, kéo) lụt (cùn): sắc

- Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật: cắt, chặt

Tiếng Việt lớp 2 trang 130 Câu 4: Tập viết

a. Viết chữ hoa O

Bé Hoa. Chữ hoa O Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 5)

b. Viết ứng dụng Ong chăm tìm hoa lấy mật

Lời giải:

- Cấu tạo: gồm nét cong kín

- Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, giữa hai ĐK ngang 3, 4 viết nét cong kín. Khi chạm điểm đặt bút thì lượn vòng vào trong và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 3 (ĐK dọc 2 là trục đối xứng của chữ O và nét lượn vòng).

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 127, 128, 129 Để lại cho em...

Tiếng Việt lớp 2 trang 130, 131 Đón em...

Tiếng Việt lớp 2 trang 132 Quan sát tranh ảnh của anh chị em...

Tiếng Việt lớp 2 trang 133 Viết về anh chị em của em...

Tiếng Việt lớp 2 trang 133, 134 Đọc sách báo viết về anh chị em...

Đánh giá

0

0 đánh giá