Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số | Kết nối tri thức

540

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài 56 từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44 Bài 56 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43 Bài 1Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

1 402 × 2

………….

………….

………….

3 229 × 3

………….

………….

………….

QUẢNG CÁO

2 182 × 4

………….

………….

………….

1 601 × 6

………….

………….

………….

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 3 000 × 2 = ?

Nhẩm: 3 nghìn × 2 = 6 nghìn

3 000 × 2 = 6 000

1 000 × 5 = ………….

2 000 × 4 = ………….

1 000 × 8 = ………….

Lời giải

1 000 × 5 = ………….

Nhẩm: 1 nghìn × 5 = 5 nghìn

1 000 × 5 000 = 5 000

2 000 × 4 = ………….

Nhẩm: 2 nghìn × 4 = 8 nghìn

2 000 × 4 = 8 000

1 000 × 8 = ………….

Nhẩm: 1 nghìn × 8 = 8 nghìn

1 000 × 8 = 8 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43 Bài 4: Một khu đất hình vuông có độ dài cạnh là

2 409 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?

Lời giải

Chu vi của khu đất đó có số mét là:

2 409 × 4 = 9 636 (m)

Đáp số: 9 636 m.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vẽ bên một đàn voi.

a) Đàn voi có ……………. con voi.

b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được ………….. kg gỗ keo.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Đàn voi có 9 con voi.

b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo.

Cả đàn voi kéo được số ki-lô-gam gỗ là:

1 051 × 9 = 9 459 (kg)

Đáp số: 9 459 kg gỗ keo.

Kết luận: Cả đàn voi kéo được 9 459 kg gỗ keo.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 56 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

2 691 × 3

………….

………….

………….

1 805 × 5

………….

………….

………….

1 219 × 4

………….

………….

………….

4 263 × 2

………….

………….

………….

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 3: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

1 216 – 200 = 1 016

1 016 × 3 = 3 048

3 048 – 200 = 2 848

2 848 × 2 = 5 696

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 4: Một làng nghề mỗi tháng dệt được 2 070 tấm lụa. Hỏi sau 3 tháng, làng nghề đó dệt được bao nhiêu tấm lụa?

Lời giải

Sau 3 tháng, làng nghề đó dệt được số tấm lụa là:

2 070 × 3 = 6 210 (tấm lụa)

Đáp số: 6 210 tấm lụa

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 56 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

1 417 × 5

…………..

…………..

…………..

3 062 × 3

…………..

…………..

…………..

1 109 × 8

…………..

…………..

…………..

2 092 × 4

…………..

…………..

…………..

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 2: Một lữ đoàn có 7 tiểu đoàn, mỗi tiểu đoàn có 613 người. Sau đó l đoàn được b sung thêm một đại đi gồm có 200 người. Hỏi lúc này, l đoàn có tất cả bao nhiêu người?

Lời giải

7 tiểu đoàn có tổng s người là:

613 × 7 = 4 291 (người)

Sau khi b sung thêm người, tổng s người của  l đoàn là:

4 291 + 200 = 4 491 (người)

Đáp số: 4 491 người

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 3: Viết s thích hợp vào ch chấm.

Lc sĩ Báo thi nhảy xa năm bước. Ba bước nhảy đầu của lực sĩ là 605 cm, hai bước nhảy cuối cùng của lực sĩ là 580 cm.

a) Lực sĩ báo nhảy được tổng cộng ...................... cm.

b) Lc sĩ báo nhảy được tổng cộng ..................... m ..................... cm

Lời giải

a) Lực sĩ báo nhảy được tổng cộng 3 110 cm.

Lực sĩ bào nhảy được tổng cộng số xăng – ti – mét là:

(650 × 3) + (580 × 2) = 3 110 (cm)

b) Lc sĩ báo nhảy được tổng cộng 3 m 110 cm

1 m = 1 000 cm

3 110 cm = 3 000 cm + 110 cm

3 110  cm = 3 m + 110 cm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 4: Viết ch s thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a)

7 × 2 = 14, viết 4, nhớ 1.

7 × 0 = 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.

Vì hàng trăm là 4, mà 2 × 4 = 14, viết 4, nhớ 1 nên hàng trăm của thừa số thứ nhất là 2.

7 × 1 = 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

b) 3 × 8 = 24, viết 4, nhớ 2.

Hàng chục của tích là 8. 8 – 2 = 6; 6 : 3 = 2 nên hàng chục của thừa số thứ nhất là 2.

3 × 2 = 6. Hàng trăm của tích là 6.

Hàng nghìn của tích là 9. 9 : 3 = 3. Vậy hàng nghìn của thừa số thứ nhất là 3.

Ta điền được như sau: 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000

Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Bài 58: Luyện tập chung

Bài 59: Các số có năm chữ số, số 100 000

Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000

Đánh giá

0

0 đánh giá