Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 62: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

820

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 66 Bài 62: Luyện tập chung giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 62: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong hình bên, số bé nhất nằm ở vị trí nào?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64, 65, 66 Bài 62: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1) 

A. Ở trong hình tròn nhưng ở ngoài hình chữ nhật.

B. Ở trong hình tròn và ở trong hình chữ nhật.

C. Ở trong hình chữ nhật nhưng ở ngoài hình tròn.

Lời giải

Ta so sánh các số 56 789, 25 728, 25 690, 30 839.

Xét hàng chục nghìn của các số, ta thấy 2 < 3 < 5.

Xét hai số 25 728 và 25 690.

Hàng nghìn, ta thấy 5 = 5.

Hàng trăm 7 > 6

Do đó ta sắp xếp được các số như sau:

25 690 < 25 728 < 30 839 < 56 789.

Vậy số bé nhất nằm ở vị trí giao giữa hình tròn và hình chữ nhật.

Chọn đáp án B.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 2: Khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B là 63 725 m.

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Làm tròn đến hàng nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng:

A. 63 000 m

B. 64 000 m

C. 65 000 m

- Làm tròn đến hàng trăm thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng:

A. 63 700 m

B. 63 600 m

C. 63 720 m

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Làm tròn đến hàng chục nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng …… km.

Lời giải

a)

- Làm tròn đến hàng nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 64 000. Vì hàng trăm là 7 > 5 nên hàng nghìn sẽ được làm tròn lên 4.

Ta chọn B

- Làm tròn đến hàng trăm thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 63 700.

Vì hàng chục của số 63 725 là 2 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm ta đươc số

63 700

Ta chọn A.

b) Làm tròn đến hàng chục nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 60 000 km.

Vì hàng nghìn của số 63 725 là 3, 3 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn ta được số 60 000 km.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 3Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mỗi bạn Mai, Việt và Nam viết một số trong các số 39 283, 44 930, 39 400 lên bảng con. Biết số Mai viết lớn hơn số Nam viết nhưng bé hơn số Việt viết.

a) Mai đã viết số …….

Việt đã viết số ........

Nam đã viết số ……..

b) Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là ……..

c) Số Việt đã viết làm tròn đến hàng chục nghìn là …….

d) Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là ……..

Lời giải

Ta xét hàng chục nghìn của các số, ta thấy 3 < 4.

Ta xét hàng nghìn của các số 39 283 và 39 400, ta thấy 9 = 9.

Ta xét hàng trăm của các số 39 283 và 39 400, ta thấy 2 < 9

Nên ta sắp xếp được các số như sau: 39 283 < 39 400 < 44 930.

a) Ta có: 39 283 < 39 400 < 44 930.

Số Mai viết lớn hơn số Nam viết nhưng bé hơn số Việt viết.

Vậy ta có thể xếp số ba bạn viết theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: Nam < Mai < Việt.

Mai đã viết số 39 400.

Việt đã viết số 44 930.

Nam đã viết số 39 283.

b) Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là 39 400.

Vì hàng chục là 0 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm ta đươc số 39 400.

c) Số Việt đã viết làm tròn đến hàng chục nghìn là 50 000.

Vì hàng nghìn là 4 < 5 nên khi làm tròn số đến hàng chục nghìn ta được số 50 000.

d) Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là 39 000.

Vì hàng trăm là 2 < 5 nên khi làm tròn số đến hàng nghìn ta được số 39 000.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Bài 62 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 64, 65 Bài 62 Tiết 2

Đánh giá

0

0 đánh giá