Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124, 125 Bài 81: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

1 K

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 124, 125 Bài 81: Luyện tập chung giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124, 125 Bài 81: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124 Bài 1: Viết số và cách đọc số đó (theo mẫu).

Chục nghìn

Nghìn

 

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

4

6

2

3

5

 

46 235

Bốn mươi sáu nghìn hai trăm ba mươi lăm

2

1

6

7

4

 

 

6

0

5

1

5

 

 

 

8

0

9

1

 

 

1

9

0

0

7

 

 

Lời giải

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

4

6

2

3

5

46 235

Bốn mươi sáu nghìn hai trăm ba mươi lăm

2

1

6

7

4

21 674

Hai mươi mốt nghìn sáu trăm bảy muơi tư

6

0

5

1

5

60 515

Sáu mươi nghìn năm trăm mười lăm

 

8

0

9

1

8 091

Tám nghìn không trăm chín mươi mốt

1

9

0

0

7

19 007

Mười chín nghìn không trăm linh bảy

 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124 Bài 2:

a) Khoanh màu đỏ vào số lớn nhất, màu xanh vào số bé nhất trong các số sau:

32 541

23 514

32 415

25 143

b) Viết các số ở câu a theo thứ tự:

– Từ bé đến lớn: …………………..…………………..…………………..

– Từ lớn đến bé: …………………..…………………..…………………..

Lời giải

a) Ta khoanh màu đỏ vào số 32 541 và khoanh màu xanh vào số 23 514.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124, 125, 126 Bài 81: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Các số ở câu a theo thứ tự:

– Từ bé đến lớn: 23 514; 25 143; 32 415; 32 541.

 – Từ lớn đến bé: 32 541; 32 415; 25 143; 23 514.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 3:

a) Đặt tính rồi tính.

28 094 + 57 285

57 285 − 28 094

b) Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124, 125, 126 Bài 81: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124, 125, 126 Bài 81: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124, 125, 126 Bài 81: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 4: Một cửa hàng trong một buổi đã bán được 8 can nước mắm, mỗi can 5 l và một can 10 l. Hỏi trong buổi đó, cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít nước mắm?

Lời giải

Trong buổi đó, cửa hàng đã bán được số lít nước mắm là:

× 8 + 10 = 50 (l)

Đáp số: 50 l

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 5: Tính giá trị của biểu thức. 

a) 4 675 + 3 518 − 5 946 =

b) (274 + 518) : 4 =

Lời giải

a) 4 675 + 3 518 − 5 946 = 8 193 − 5 946

= 2 247

b) (274 + 518) : 4 = 792 : 4

         = 198

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 81 Tiết 2

Đánh giá

0

0 đánh giá