Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 126 Bài 81: Luyện tập chung giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 81: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Túi đường cân nặng ..... gam.
b) Túi muối cân nặng ..... gam.
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả ....... gam.
d) Túi đường nặng hơn túi muối ........ gam.
Lời giải
a) Túi đường cân nặng 1 000 gam.
b) Túi muối cân nặng 800 gam.
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1800 gam.
d) Túi đường nặng hơn túi muối 200 gam.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nam đi học từ nhà lúc 7 giờ 5 phút và 25 phút sau thì đến trường.
Vậy Nam đến trường lúc ...... giờ ..... phút.
Lời giải
Nam đến trường lúc là:
7 giờ 5 phút + 25 phút = 7 giờ 30 phút
Em điền:
Vậy Nam đến trường lúc 7 giờ 30 phút.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
a) 24 728 : 4 × 3 =
b) 305 × (812 − 802) =
Lời giải
a) 24 728 : 4 × 3 = 6 182 × 3
= 18 546
b) 305 × (812 − 802) = 305 × 10
= 3 050
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 4:
a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36cm.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài hơn chiều rộng là 3cm.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải
a)
Bài giải
Độ dài cạnh của hình vuông đó là:
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông đó là:
9 × 9 = 81 (cm²)
Đáp số: 81 cm2
b)
Bài giải
Độ dài chiều dài của hình chữ nhật đó là:
9 + 3 = 12 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(12 + 9) × 2 = 42 (cm)
Đáp số: 42cm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 5: Sà lan thứ nhất chở được 1 250 thùng hàng. Sà lan thứ hai chở được gấp đôi số thùng hàng ở sà lan thứ nhất. Hỏi cả hai sà lan chở được bao nhiêu thùng hàng?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải
Bài giải
Sà lan thứ hai chở được số thùng hàng là:
1 250 × 2 = 2 500 (thùng hàng)
Cả hai sà lan chở được số thùng hàng là:
1 250 + 2 500 = 3 750 (thùng hàng)
Đáp số: 3 750 thùng hàng.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.