SBT Tin học 7 (Cánh diều) Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp

376

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Tin học 7 (Cánh diều) trang 39 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Tin học 7 Bài 5 từ đó học tốt môn Tin học 7.

Giải SBT Tin học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp | Cánh diều

Câu F19 trang 39 SBT Tin học 7: Hãy trình bày diễn biến từng bước của thuật toán tìm kiếm tuần tự áp dụng cho dãy số {11, 70, 18, 39, 63, 52, 41, 5} để tìm:

1) x = 39

2) x = 60

Trả lời:

Dãy xuất phát:

Sách bài tập Tin học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp - Cánh diều (ảnh 1)

1) Số phải tìm là x (x = 39). Các bước thực hiện tìm kiếm:

Sách bài tập Tin học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp - Cánh diều (ảnh 1)

2) Số phải tìm là x (x = 60). Các bước thực hiện tìm kiếm:

Sách bài tập Tin học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp - Cánh diều (ảnh 1)

Câu F20 trang 39 SBT Tin học 7: Hãy trình bày diễn biến từng bước của thuật toán sắp xếp chọn dần áp dụng cho dãy số {11, 70, 18, 39, 63, 52, 41, 5} để được dãy số giảm dần.

Trả lời:

Các bước thực hiện như sau:

Sách bài tập Tin học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp - Cánh diều (ảnh 1)

Câu F21 trang 39 SBT Tin học 7Hãy trình bày diễn biến từng bước của thuật toán sắp xếp nổi bọt áp dụng cho dãy số {11, 70, 18, 39, 63, 52, 41, 5} để được dãy số tăng dần.

Trả lời:

Các bước thực hiện như sau:

Sách bài tập Tin học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp - Cánh diều (ảnh 1)

Câu F22 trang 39 SBT Tin học 7: Cho dãy số {5, 11, 18, 39, 41, 52, 63, 70}. Hãy trình bày diễn biến từng bước của thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm kiếm x trong dãy.

1) x = 39

2) x = 60

Trả lời:

1) Số phải tìm là x = 39:

Sách bài tập Tin học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp - Cánh diều (ảnh 1)

Chia đôi lần 1: Phạm vi tìm kiếm là dãy a1 đến a8. Lấy a4 là số có vị trí giữa dãy. Vì x = a4 nên đã tìm thấy x = 39 tại vị trí thứ tư.

2) Số phải tìm là x = 60:

Sách bài tập Tin học 7 Bài 5: Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp - Cánh diều (ảnh 1)

Chia đôi lần 1: Phạm vi tìm kiếm là dãy a1 đến a8. Lấy a4 là số có vị trí giữa dãy.

Vì x > a4 nên có nửa đầu dãy (có nền màu xám nhạt) chắc chắn không chứa x = 60, tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Như vậy, phạm vi cần tìm tiếp theo là dãy con từ a5 đến a8.

Chia đôi lần 2: lấy a6 là số có vị trí giữa dãy còn lại.

Vì x > a6 nên nửa đầu dãy (có nền màu xám nhạt) chắc chắn không chứa x = 60, tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Như vậy, phạm vi tìm kiếm tiếp theo là dãy con từ a7 đến a8.

Chia đôi lần 3: lấy a7 là số có vị trí giữa dãy còn lại.

Vì x < a7 nên nửa sau dãy (có nền màu xám nhạt) chắc chắn không chứa x = 60, tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa dãy. Như vậy, phạm vi tìm kiếm tiếp theo là dãy con một phần tử là a7.

Chỉ còn một phần tử, không chia đôi nữa, so sánh thấy x khác a7. Kết luận: Không tìm thấy.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tin học 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Tìm kiếm tuần tự

Bài 2: Tìm kiếm nhị phân

Bài 3: Sắp xếp chọn

Bài 4: Sắp xếp nổi bọt

Đánh giá

0

0 đánh giá