Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Giải SGK Tin học 10 trang 138 | Cánh diều

488

Với Giải SGK Tin học 10 trang 138 | Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Thực hành về các phép toán bit và hệ nhị phân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tin học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Tin học 10 trang 138 | Cánh diều

Bài 4 trang 138 Tin học 10: Khám phá ý nghĩa của số bù của một số nhị phân

Em hãy thực hiện phép cộng số nhị phân x có giá trị thập phân là 44 với số bù 2 của x và cho biết kết quả nếu quy ước độ dài dãy bit biểu diễn số nguyên trong máy là 1 byte.

Lời giải:

- Số nhị phân x có giá trị thập phân là 44: 00101100.

- Số bù 1 của số trên là: 11010011.

- Số bù 2 của số trên là: 11010011+ 1 = 11010100.

Tổng số nhị phân x và số bù 2 của nó là: 00101100+ 11010100= 100000000.

Vận dụng trang 138 Tin học 10: Một bài kiểm tra môn Tin học gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai. Đáp án được biểu diễn bằng dãy 10 bit, kí hiệu là DapAn. Trả lời của thí sinh được biểu diễn bằng dãy 10 bit, kí hiệu là TraLoi.

- Em hãy dùng phép toán bit để tạo ra KetQua là dãy 10 bit, biểu diễn kết quả chấm từng câu hỏi, dúng là 1, sai là 0.

- Em hãy tính điểm cho thí sinh theo thang điểm 10.

Lời giải:

Ta sẽ gọi dãy bit DapAn là 0000000000 (10 số 0).

Dãy bit TraLoi của thí sinh sẽ gồm 10 bit toàn 0 và 1.

Phép cộng dãy bit TraLoi với DapAn sẽ cho ta dãy bit KetQua bởi vì: Nếu thí sinh trả lời đúng thì 1 + 0 = 1 (kết quả đúng), nếu thí sinh trả lời sai thì 0 + 0 = 0 (kết quả sai).

Điểm của thí sinh sẽ tính bằng số lượng bit có giá trị bằng 1 của KetQua.

Ví dụ: Thí sinh trả lời đúng câu 1, 2, 4, 5, 7, 9, 10.

Ta sẽ có dãy bit TraLoi là: 1101101011.

Và kết quả là:

1101101011

+

0000000000

= 1101101011

KetQua có 7 số 1 nên thí sinh được 7 điểm.

Xem thêm các bài giải hay, chi tiết khác:

Giải Tin học 10 trang 137

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá