Giải SGK Tin học lớp 10 Bài 2: Thực hành về các phép toán bit và hệ nhị phân | Cánh diều

388

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải SGK Tin học lớp 10 Bài 2: Thực hành về các phép toán bit và hệ nhị phân | Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Tin học 10 từ đó học tốt môn Tin học 10:

Giải SGK Tin học lớp 10 Bài 2: Thực hành về các phép toán bit và hệ nhị phân | Cánh diều

Giải Tin học 10 trang 137

Bài 1 trang 137 Tin học 10: Chuyển đổi biểu diễn số ở hệ thập phân sang hệ nhị phân

Chuyển số 44 ở hệ thập phân thành số ở hệ nhị phân bằng cách thực hiện theo hướng dẫn từng bước ở bảng sau.

Chuyển đổi biểu diễn số ở hệ thập phân sang hệ nhị phân (ảnh 1)

Lời giải:

Chuyển đổi biểu diễn số ở hệ thập phân sang hệ nhị phân (ảnh 2)

Bài 2 trang 137 Tin học 10: Cộng và nhân hai số nhị phân

Thực hiện phép cộng và phép nhân hai số nhị phân. Tạo bảng theo mẫu bên.

 (ảnh 1)

Lời giải:

 (ảnh 2)

Bài 3 trang 137 Tin học 10:Tính số bù của một số nhị phân

a) Cho số nhị phân x. Kết quả của phép toán NOT x kí hiệu là ¯. Ta gọi ¯ là số bù 1 của x. Em hãy viết số bù 1 của số 44 ở hệ nhị phân

b) Cho số nhị phân x. Kết quả của phép toán  gọi là số bù 2 của x. Em hãy viết số bù 2 của số 44 ở hệ nhị phân.

Lời giải:

a) Một số bù 1 có thể có được do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân. Số 44 ở hệ nhị phân là: 101100, vậy số bù 1 của số 44 ở hệ nhị phân là: 010011.

b) Số bù 2 của số 44 ở hệ nhị phân: 010011 + 1= 010100.

Giải Tin học 10 trang 138

Bài 4 trang 138 Tin học 10: Khám phá ý nghĩa của số bù của một số nhị phân

Em hãy thực hiện phép cộng số nhị phân x có giá trị thập phân là 44 với số bù 2 của x và cho biết kết quả nếu quy ước độ dài dãy bit biểu diễn số nguyên trong máy là 1 byte.

Lời giải:

- Số nhị phân x có giá trị thập phân là 44: 00101100.

- Số bù 1 của số trên là: 11010011.

- Số bù 2 của số trên là: 11010011+ 1 = 11010100.

Tổng số nhị phân x và số bù 2 của nó là: 00101100+ 11010100= 100000000.

Vận dụng trang 138 Tin học 10: Một bài kiểm tra môn Tin học gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai. Đáp án được biểu diễn bằng dãy 10 bit, kí hiệu là DapAn. Trả lời của thí sinh được biểu diễn bằng dãy 10 bit, kí hiệu là TraLoi.

- Em hãy dùng phép toán bit để tạo ra KetQua là dãy 10 bit, biểu diễn kết quả chấm từng câu hỏi, dúng là 1, sai là 0.

- Em hãy tính điểm cho thí sinh theo thang điểm 10.

Lời giải:

Ta sẽ gọi dãy bit DapAn là 0000000000 (10 số 0).

Dãy bit TraLoi của thí sinh sẽ gồm 10 bit toàn 0 và 1.

Phép cộng dãy bit TraLoi với DapAn sẽ cho ta dãy bit KetQua bởi vì: Nếu thí sinh trả lời đúng thì 1 + 0 = 1 (kết quả đúng), nếu thí sinh trả lời sai thì 0 + 0 = 0 (kết quả sai).

Điểm của thí sinh sẽ tính bằng số lượng bit có giá trị bằng 1 của KetQua.

Ví dụ: Thí sinh trả lời đúng câu 1, 2, 4, 5, 7, 9, 10.

Ta sẽ có dãy bit TraLoi là: 1101101011.

Và kết quả là:

1101101011

+

0000000000

= 1101101011

KetQua có 7 số 1 nên thí sinh được 7 điểm.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá