Con trâu đen lông mượt Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

827

Trả lời các câu hỏi phần Con trâu đen lông mượt Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Con trâu đen lông mượt

Quan sát tranh và cho biết

Tiếng Việt lớp 2 trang 11 Câu 1: Có những vật nuôi nào trong bức tranh?

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh để trả lời.

Lời giải:

Những vật nuôi có ở trong tranh là: bò, gà, vịt, chó, mèo.

Tiếng Việt lớp 2 trang 11 Câu 2: Các bạn nhỏ đang làm gì?

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh để trả lời.

Con trâu đen lông mượt Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Các bạn nhỏ đang chơi đùa cùng với vật nuôi.

Bài đọc

Con trâu đen lông mượt Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều (ảnh 2)

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Câu 1: Bài thơ là lời của ai?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài thơ để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Bài thơ là lời của bạn nhỏ chăn trâu.

Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Câu 2: Tìm từ ngữ tả hình dáng của con trâu trong 4 dòng thơ đầu.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ 4 dòng thơ đầu.

Lời giải:

Từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu: đen, mượt, vênh vênh, cao lớn, lênh khênh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Câu 3: Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào?

* Học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu.

Phương pháp giải:

Em trả lời theo suy nghĩ của bản thân mình

Lời giải:

Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện rằng bạn nhỏ rất yêu thương và gần gũi với con trâu, coi con trâu như một người bạn.

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Câu 1: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Trâu, đen, mượt, sừng, vênh vênh, nước, trong, Mặt Trời, hồng, Mặt Trăng, tỏ, xanh.

- Từ chỉ sự vật

- Từ chỉ đặc điểm

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ và xếp vào nhóm thích hợp.

Lời giải:

- Từ chỉ sự vật: trâu, sừng, nước, Mặt Trời, Mặt Trăng.

- Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt, sừng, vênh vênh, trong, hồng, tỏ, xanh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Câu 2: Tìm những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu:

a. Trâu ơi, ăn cỏ mật

    Hay là ăn cỏ gà?

b. Đừng ăn lúa đồng ta.

c. Trâu ơi, uống nước nhá?

d. Trâu cứ chén cho no

    Ngày mai cày cho khỏe.

Phương pháp giải:

Em đọc các câu và lựa chọn ý đúng.

Câu có dấu hỏi chấm ở cuối là câu hỏi.

Lời giải:

Những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu là:

a. Đừng ăn cỏ đồng ta

d. Trâu cứ chén cho no

   Ngày mai cày cho khỏe.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14 Trâu ơi. Chữ hoa Q...

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16 Con chó nhà hàng xóm...

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Con chó nhà hàng xóm...

Tiếng Việt lớp 2 trang 17, 18 Thời gian biểu. Lập thời gian biểu buổi tối...

Tiếng Việt lớp 2 trang 18, 19 Viết về vật nuôi...

Đánh giá

0

0 đánh giá