Toán lớp 3 Kết nối tri thức Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9

1.1 K

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 Toán 3 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 trang 37, 38 sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán lớp 3 Bài 12 (Kết nối tri thức): Bảng nhân 9, bảng chia 9

Hoạt động trang 37

Toán lớp 3 trang 37 Bài 1: Tính nhẩm.

 tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 đã học.

Lời giải:

a) 9 x 1 = 9                          b) 9 x 2 = 18

9 x 4 = 36                                 9 x 5 = 45

9 x 7 = 63                                 9 x 8 = 72

c) 9 x 3 = 27                          d) 9 x 10 = 90

9 x 6 = 54                                  9 x 0 = 0

9 x 9 = 81                                  0 x 9 = 0

Toán lớp 3 trang 37 Bài 2: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

 tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng nhân và bảng chia đã học.

Bước 2: Nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau.

Lời giải:

 tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Luyện tập trang 37

Toán lớp 3 trang 37 Bài 1: Nêu các số còn thiếu:

Toán lớp 3 trang 37 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Đếm thêm 9 đơn vị (hoặc đếm lùi 9 đơn vị) rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 37 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 3 trang 37 Bài 2: Số ?

Toán lớp 3 trang 37 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 37 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 3 trang 37 Bài 3: Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn:

a) Lớn hơn 10?

b) Bé hơn 10?

Toán lớp 3 trang 37 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.

Bước 2: Trả lời các bông hoa có kết quả lớn hơn 10 và bé hơn 10.

Lời giải:

54 : 9 = 6                                45 : 9 = 5

9 x 5 = 45                               9 x 2 = 18

90 : 9 = 10

a) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 10 là 9 x 5 và 9 x 2

b) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả bé hơn là 54 : 9 và 45 : 9

Toán lớp 3 trang 37 Bài 4: Chia đều 45 l nước mắm vào 9 cái can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?

Phương pháp giải:

Số lít nước mắm ở mỗi can = Số lít nước mắm có tất cả : Số cái can

Lời giải:

Mỗi can có số lít nước mắm là

45 : 9 = 5 (lít)

Đáp số: 5 lít

Toán lớp 3 trang 37 Bài 5: Trên mỗi thuyền có 9 người. Hỏi trên 5 thuyền như vậy có bao nhiêu người?

Phương pháp giải:

Số người trên 5 thuyền = Số người trên một thuyền x 5

Lời giải:

 Tóm tắt

Mỗi thuyền: 9 người

5 thuyền: ... người?

Bài giải

5 thuyền như vậy có số người là

9 x 5 = 45 (người)

Đáp số: 45 người

Luyện tập trang 38

Toán lớp 3 trang 38 Bài 1: a) Giới thiệu bảng nhân, chia:

Toán lớp 3 trang 38 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính:

Toán lớp 3 trang 38 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Quan sát bảng nhân, bảng chia ở câu a để tìm kết quả mỗi phép tính.

Lời giải:

4 x 6 = 24                               7 x 8 = 56

15 : 3 = 5                                40 : 5 = 8

Toán lớp 3 trang 38 Bài 2: Số ?

Toán lớp 3 trang 38 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

- Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

- Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 38 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 3 trang 38 Bài 3: Mỗi túi có 9 quả cam. Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả cam?

Phương pháp giải:

Số quả cam có trong 4 túi = Số quả cam có trong một túi x 4

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi túi: 9 quả

4 túi: ... quả?

Bài giải

Số quả cam có trong 4 túi là

9 x 4 = 36 (quả)

Đáp số: 36 quả cam

Toán lớp 3 trang 38 Bài 4: Tìm hai số lớn hơn 1 có tích là 18.

Phương pháp giải:

Tính nhẩm để tìm hai số lớn hơn 1 có tích là 18.

Lời giải:

Ta có 2 x 9 = 18

          3 x 6 = 18

Vậy hai số lớn hơn 1 có tích là 18 là 2 và 9; 3 và 6.

.

Đánh giá

0

0 đánh giá