Toán lớp 3 Kết nối tri thức Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia

696

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia trang 39, 40, 41 sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán lớp 3 Bài 13 (Kết nối tri thức): Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia

Hoạt động trang 39, 40

Toán lớp 3 trang 39 Bài 1: Tìm thừa số (theo mẫu):

 Toán lớp 3 trang 39, 40 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải:

a) ? x 4 = 28

28 : 4 = 7

b) ? x 3 = 12

12  : 3 = 4

c) 6 x ? = 24

24 : 6 = 4

Toán lớp 3 trang 39 Bài 2: Số ?

 Toán lớp 3 trang 39, 40 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải:

 Toán lớp 3 trang 39, 40 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 3 trang 40 Bài 3: 5 ca-bin chở tất cả 30 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

 Toán lớp 3 trang 39, 40 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Số người trên mỗi ca-bin = Số người trên 5 ca-bin : 5

Lời giải:

Tóm tắt

5 ca-bin: 30 người

1 ca-bin: ... người?

Bài giải

Mỗi ca-bin chở số người là

30 : 5 = 6 (người)

Đáp số: 6 người

Hoạt động trang 41

Toán lớp 3 trang 41 Bài 1: a) Tìm số bị chia (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 41 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Tìm số chia (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 41 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải:

a)      ? : 6 = 7

7 x 6 = 42. Vậy ta điền số 42 vào ô trống.

         ? : 4 = 8

8 x 4 = 32. Vậy ta điền số 32 vào ô trống.

         ? : 3 = 18

18 x 3 = 54. Vậy ta điền số 54 vào ô trống.

 

b)     24 : ? = 6

  24 : 6 = 4. Vậy ta điền số 4 vào ô trống.

       40 : ? = 5

40 : 5 = 8. Vậy ta điền số  8 vào ô trống.

        28 : ? = 4

28 : 4 = 7. Vậy ta điền số 7 vào ô trống.

Toán lớp 3 trang 41 Bài 2: Số ?

Toán lớp 3 trang 41 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 41 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Luyện tập trang 41

Toán lớp 3 trang 41 Bài 1: Số ?

Toán lớp 3 trang 41 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 41 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 3 trang 41 Bài 2: Có 35 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi xếp được mấy đĩa cam như vậy?

Toán lớp 3 trang 41 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Số đĩa xếp được = Số quả cam có tất cả : Số quả cam trên mỗi đĩa

Lời giải:

Tóm tắt

Có: 35 quả cam

Mỗi đĩa: 5 quả

Số đĩa: ...?

Bải giải

Xếp được số đĩa cam là

35 : 5 = 7 (đĩa)

Đáp số: 7 đĩa

 

Đánh giá

0

0 đánh giá