Tiếng vườn. Chữ hoa R Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

741

Trả lời các câu hỏi phần Tiếng vườn. Chữ hoa R Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Tiếng vườn. Chữ hoa R

Tiếng Việt lớp 2 trang 23 Câu 1: Nghe – viết:

Tiếng vườn

Trong vườn, cây muỗm khoe chùm hoa mới. Hoa muỗm tua tủa trổ thẳng lên trời. Hoa nhài trắng xóa bên vại nước. Những bông nhài trắng một màu trắng tinh khôi, hương thơm ngọt ngào. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua nhau nở rộ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 23 Câu 2: Tìm chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:

Tiếng vườn. Chữ hoa R Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và điền chữ hoặc vần phù hợp rồi dựa vào câu đố để viết đáp án.

Lời giải:

a. Chữ ch hay tr

Mỏ dài lông biếc

Trên cành lặng yên

Bỗng vụt như tên

Chao mình bắt cá.

(Là con chim bói cá)

b. Vần uôc hay uôt.

Móng chân như guốc

Ụt ịt suốt ngày

No bụng ngủ ngay

Đói la eng éc.

(Là con lợn)

Tiếng Việt lớp 2 trang 23 Câu 3: Tìm tên:

Tiếng vườn. Chữ hoa R Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và hoàn thành bài tập

Lời giải:

a. 3 loài cây, quả

- Có tiếng bắt đầu bằng ch: chuối, chanh leo,

- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trúc, tre,

b. 3 vật, con vật hoặc hoạt động

- Có tiếng chứa vần uôc: guốc, cuốc, đuốc.

- Có tiếng chứa vần uôt: chuột, vuốt, tuốt.

Tiếng Việt lớp 2 trang 24 Câu 4: Tập viết:

a) Viết chữ hoa:

Tiếng vườn. Chữ hoa R Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều (ảnh 3)

b) Viết ứng dụng: Ríu rít tiếng chim trong vườn

Phương pháp giải:

* Cấu tạo: gồm 2 nét

+ Nét 1: Nét móc ngược trái. Phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở các chữ hoa B, P).

+ Nét 2: Là kết hợp của hai nét cơ bản. Bao gồm, nét cong trên (đầu nét lượn vào trong) và nét móc ngược phải nối liền nhau. Các nét tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ (tương tự với chữ B hoa)

* Cách viết:

– Nét 1: Em đặt bút trên đường kẻ 6. Rê bút hơi lượn bút sang trái, viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong). Dừng bút trên đường kẻ 2.

– Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1. Em hãy lia bút lên đường kẻ 5 (bên trái nét móc) để viết nét cong trên. Cuối nét lượn vào giữa thân chữ để tạo vòng xoắn nhỏ (giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4). Sau đó, viết tiếp nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 21, 22, 23 Tiếng vườn...

Tiếng Việt lớp 2 trang 25, 26 Cây xanh với con người...

Tiếng Việt lớp 2 trang 26 Quan sát tranh ảnh cây, hoa, quả...

Tiếng Việt lớp 2 trang 26 Đọc sách báo về cây cối...

Đánh giá

0

0 đánh giá