Toptailieu biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Sinh học 10 sách Kết nối tri thức chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Địa lí lớp 10. Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
B1: Gửi phí vào tài khoản 011110002558311 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Sinh học 10 (Kết nối tri thức 2024) Bài 13: Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Phát biểu được khái niệm chuyển hóa năng lượng trong tế bào. Phân biệt được các dạng năng lượng trong chuyển hoá năng lượng ở tế bào.
- Giải thích được năng lượng được tích luỹ và sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào là dạng hoá năng.
- Phân tích được cấu tạo và chức năng của ATP về giá trị năng lượng sinh học.
- Nêu được khái niệm chuyển hoá vật chất, chuyển hóa năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích luỹ, giải phóng năng lượng.
- Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Nêu được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme.
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme.
- Vận dụng sự hiểu biết về enzyme để giải thích một số vấn đề thực tiễn như hiện tượng không dung nạp được lactose, giải thích ứng dụng quá trình chuyển hóa vật chất trong chăn nuôi.
1.2. Năng lực chung
QUẢNG CÁO
- Tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi để tìm hiểu kiến thức của bài.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Thông qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điếu hành nhóm.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, power point, giấy A4.
- Phiếu học tập số 1, số 2.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức mới.
b) Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi vận động nhỏ trong lớp (nhảy theo clip).
- GV: Hỏi các em về cảm giác nhiệt độ cơ thể thay đổi như thế nào trước và sau khi thực hiện vận động?
- GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học: Vừa rồi các em đã dùng năng lượng của mình để hành động theo lời cô nói. Ta thấy mọi hoạt động sống diễn ra trong tế bào đều cần có năng lượng. Vậy năng lượng tế bào sử dụng là loại năng lượng nào và quá trình biến đổi năng lượng trong tế bào diễn ra như thế nào?
c) Sản phẩm học tập:
- HS tham gia hoạt động nhảy theo clip.
- Câu trả lời của HS về hoạt động khởi động.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập |
|
- GV mở 1 đoạn clip nhảy hiện đại cho học sinh cả lớp xem trước sau đó yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn bước lên phía trên nhảy giống như đoạn clip mà giáo viên sẽ mở (1 phút). - Sau khi nhảy xong, GV hỏi các em về cảm giác nhiệt độ cơ thể thay đổi như thế nào trước và sau khi thực hiện vận động? Tại sao lại có sự thay đổi đó? |
HS lắng nghe nhiệm vụ được giao. |
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập |
|
- GV quan sát, theo dõi HS. |
- HS quan sát clip, dựa vào năng khiếu của mình đại diện tổ lên trên để biểu diễn trước lớp.
|
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận |
|
- GV gọi đại diện trình bày. |
- HS chia sẻ sự thay đổi nhiệt độ và nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó, - Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
|
Bước 4. Nhận định và kết luận |
|
- GV đánh giá, nhận xét và dẫn dắt vào nội dung bài mới. |
- HS lắng nghe. |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu các dạng năng lượng trong tế bào
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm năng lượng.
- Phân biệt được thế năng và động năng, đồng thời đưa ra được các ví dụ minh hoạ.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin mục I trang 78 và bảng 13 (SGK tr.79).
- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các nhiệm vụ sau:
+ Năng lượng là gì? Hãy kể tên một vài dạng năng lượng mà em đã biết.
+ Các dạng năng lượng vừa kể được chia thành mấy nhóm chính? Đó là nhóm nào?
+ Cho ví dụ về động năng và thế năng?
c) Sản phẩm học tập:
- Năng lượng là khả năng sinh công hay khả năng tạo nên sự chuyển động của vật chất.
- Năng lượng trong tế bào tồn tại ở 2 dạng là thế năng và động năng.
|
Khái niệm |
Các dạng NL tồn tại trong tế bào |
Động năng |
NL làm vật khác di chuyển hay thay đổi trạng thái. |
Nhiệt năng (ví dụ: nhiệt độ cơ thể), cơ năng (ví dụ: sự co cơ), điện năng (ví dụ: xung thần kinh). |
Thế năng |
NL tiềm ẩn do vị trí hoặc trạng thái của vật chất tạo ra. |
NL trong các liên kết hóa học, sự chêch lệch về điện thế và nồng độ các chất giữa bên trong và bên ngoài tế bào. |
d) Tổ chức hoạt động:
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 21 trang, trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của Giáo án Sinh học 10 Bài 13 Kết nối tri thức.
Để mua Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:
Xem thêm Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.