Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án Phần 9 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 9)
A. resist
B. restrain
C. refuse
D. reconcile
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: resist (v) chống lại
Dịch: Trước khi tôi đến trường kịch nghệ, tôi đã phải chịu khá nhiều áp lực từ gia đình để tôi theo học ngành y.
Câu 2: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
A Hoi An-based charity organization gave free milk to poor ailing, and disabled children in the central province of Quang Nam on last Wednesday.
A. gave
B. poor
C. disabled
D. on last Wednesday
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: về ngữ pháp, ta không dùng “on last Wednesday” mà dùng “on Wednesday” hoặc “last Wednesday”
Dịch: Một tổ chức từ thiện có trụ sở tại Hội An đã tặng sữa miễn phí cho trẻ em nghèo ốm yếu và khuyết tật ở tỉnh Quảng Nam vào thứ Tư tuần trước.
Câu 3: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
In Thomas Edison's early life, he has been thought to have a learning disability and he could not read till he was twelve.
A. has been thought
B. to have a
C. and
D. was
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: câu tường thuật lại sự việc trong quá khứ nên cần dùng quá khứ đơn
Dịch: Trong thời thơ ấu của Thomas Edison, ông được cho là có khuyết tật về học tập và ông không thể đọc cho đến năm 12 tuổi.
A. in which they resemble
B. which resemble
C. there is a resemblance to
D. they resemble
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: vị trí tống cần một mệnh đề quan hệ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ pipes
Dịch: Kim cương thường được tìm thấy trong các thành tạo đá được gọi là ống, giống như cổ họng của những ngọn núi lửa đã tắt.
Câu 5: He was suspended for two matches for swearing at the referee.
A. Swearing at the referee earned him a suspension for two matches.
B. If he hadn’t sworn at the referee he wouldn’t have been suspended for two matches.
C. He sworn at the referee for his suspension for two matches.
D. Both A and B are correct.
Lời giải:
Đáp án: D
Dịch: Anh bị treo giò 2 trận vì chửi trọng tài.
A. Chửi bới trọng tài khiến anh ta bị treo giò 2 trận.
B. Nếu anh ấy không chửi trọng tài thì anh ấy đã không bị treo giò 2 trận.
C. Anh ta chửi trọng tài vì bị treo giò hai trận.
Câu 6: Such … the play that the theater is likely to be full every night.
A. is the popularity of
B. popular is
C. the popularity is
D. is popular
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc đảo ngữ: Such + be + S ..... that clause
Dịch: Sự nổi tiếng của vở kịch đến mức rạp hát có thể sẽ chật kín mỗi đêm.
Câu 7: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
My family often go to the seaside on Sundays so I get used to enjoy pure air there.
A. seasides
B. sundays
C. enjoy
D. there
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: get used to Ving = quen với việc gì (sửa: enjoying)
Dịch: Gia đình tôi thường đi biển vào chủ nhật nên tôi đã quen với việc tận hưởng không khí trong lành ở đó.
I was relieved by the news that they had gone home safe and sound.
A. relaxed
B. comforted
C. concerned
D. lightened
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: relieved (adj) nhẹ nhõm, yên tâm >< concerned (adj) e ngại
Dịch: Tôi cảm thấy nhẹ nhõm vì tin rằng họ đã về nhà bình an vô sự.
Câu 9: The weather in the southern states (gets / get) very hot during the summer.
Lời giải:
Đáp án: gets
Giải thích: chủ ngữ của câu là ngôi 3 số ít nên động từ thêm “s”
Dịch: Thời tiết ở các bang miền nam trở nên rất nóng trong suốt mùa hè.
Câu 10: He had to retire from the match, suffering from a … ligament.
A. torrn
B. broken
C. slipped
D. sprained
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: a torn ligament = rách dây chằng
Dịch: Anh phải nghỉ thi đấu vì bị rách dây chằng.
Câu 11: The teachers agreed to introduce the new methods.
A. There was an agreement among the teachers to introduce the new methods.
B. The teachers are in favor of introducing the new methods.
C. The teachers were favor of introducing the new methods.
D. The teachers agreed on how to introduce the new methods.
Lời giải:
Đáp án: A
Dịch: Các giáo viên đồng ý giới thiệu các phương pháp mới.
Câu 12: She received three letters this morning. All of them were from Tony.
A. All of the letters from Tony were received by her this morning.
B. She received three letters this morning, all of which were from Tony.
C. Three of the letters she received this morning were from Tony.
D. All letters from Tony were received by her this morning.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Cô ấy đã nhận được 3 lá thư sáng nay. Tất cả chúng đều là từ Tony.
A. Tất cả các lá thư từ Tony đều được cô ấy nhận vào sáng nay.
B. Cô ấy nhận 3 lá thư sáng nay, tất cả chúng là từ Tony.
C. Ba trong số các lá thư cô ấy nhận được sáng nay là từ Tony.
D. Tất cả lá thư từ Tony được cô ấy nhận sáng nay => thiếu thông tin số lượng thư.
Although the first printed books had appeared long before in China, the term ‘mass media’ we use today was coined with the creation of print media, which started in Europe in the Middle Ages.
A. invented
B. used
C. borrowed
D. developed
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: coin (v) ~ invent (v) tạo ra, phát minh
Dịch: Mặc dù những cuốn sách in đầu tiên đã xuất hiện từ lâu ở Trung Quốc, thuật ngữ phương tiện truyền thông đại chúng mà chúng ta sử dụng ngày nay được tạo ra với việc phát minh phương tiện in ấn, bắt đầu ở châu Âu vào thời trung cổ.
Câu 14: I couldn't ______ over how well the team play!
A. make
B. get
C. turn
D. put
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: get over = hồi sinh, trở về trạng thái bình thường
Dịch: Tôi không thể hồi sinh khi đội chơi tốt như thế nào!
Câu 15: We should reuse old items _____ we throw them out.
A. when
B. until
C. before
D. after
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: before = trước khi
Dịch: Chúng ta nên tái sử dụng những món đồ cũ trước khi vứt chúng đi.
A. attacks
B. damages
C. disasters
D. issues
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. attacks = tấn công
B. damages = tổn hại
C. disasters = thảm hoạ
D. issues = vấn đề
Dịch: Mỗi khoản đóng góp, bất kể quy mô lớn nhỏ, đều giúp xây dựng lại các cộng đồng bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
Câu 17: I didn't think Larry and Patricia had anything ____ common, but they talked all evening.
A. in
B. round
C. through
D. about
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: have st in common: có điểm chung
Dịch: Tôi không nghĩ Larry và Patricia có điểm gì chung, nhưng họ nói chuyện suốt buổi tối.
A. blind
B. mentally disabled
C. dumb
D. mentally retarded
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. blind = mù
B. mentally disabled = khuyết tật tâm thần
C. dumb = câm
D. mentally retarded = chậm phát triển
Dịch: ASL (Ngôn ngữ ký hiệu của Mỹ), một ngôn ngữ được thể hiện qua bàn tay và khuôn mặt và được cảm nhận qua đôi mắt, rất hữu ích cho người câm.
Câu 19: In May the days often.......................................... (long).
A. long
B. longer
C. longest
D. lengthen
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: ô trống cần động từ để đi theo chủ ngữ “the days”.
Dịch: Vào tháng Năm, ngày thường dài ra.
A recent survey of crime statistics shows that we are all more likely to be burgled now than 20 years ago and the police advise everyone to take a few simple precautions to protect their homes.
The first fact is that burglars and other intruders prefer easy opportunities, like a house which is very obviously empty. This is much less of a challenge than an occupied house, and one which is well-protected. A burglar will wonder if it is worth the bother.
There are some general tips on how to avoid your home becoming another crime statistic. Avoid leaving signs that your house is empty. When you have to go out, leave at least one light on as well as a radio or television, and do not leave any curtains wide open. The sight of your latest music centre or computer is enough to tempt any burglar.
Never leave a spare key in a convenient hiding place. The first place a burglar will look is under the doormat or in a flower pot and even somewhere more 'imaginative' could soon be uncovered by the intruder. It is much safer to leave a key with a neighbor you can trust. But if your house is in a quiet, desolate area be aware that this will be a burglar's dream, so deter any potential criminal from approaching your house by fitting security lights to the outside of your house.
But what could happen if, in spite of the aforementioned precautions, a burglar or intruder has decided to target your home? Windows are usually the first point of entry for many intruders. Downstairs windows provide easy access while upstairs windows can be reached with a ladder or by climbing up the drainpipe. Before going to bed you should double-check that all windows and shutters are locked. No matter how small your windows may be, it is surprising what a narrow gap a determined burglar can manage to get through. For extra security, fit window locks to the inside of the window.
What about entry via doors? Your back door and patio doors, which are easily forced open, should have top quality security locks fitted. Even though this is expensive it will be money well spent. Install a burglar alarm if you can afford it as another line of defence against intruders.
A sobering fact is that not all intruders have to break and enter into a property. Why go to the trouble of breaking in if you can just knock and be invited in? Beware of bogus officials or workmen and, particularly if you are elderly, fit a chain and an eye hole so you can scrutinize callers at your leisure. When you do have callers never let anybody into your home unless you are absolutely sure they are genuine. Ask to see an identity card, for example.
If you are in the frightening position of waking in the middle of the night and think you can hear an intruder, then on no account should you approach the intruder. Far better to telephone the police and wait for help.
1. According to the writer, we should _______.
A. avoid leaving our house empty
B. only go out when we have to
C. always keep the curtains closed
D. give the impression that our house is occupied when we go out
2. The “aforementioned precautions” refer to steps that _______.
A. will tell a burglar if your house is empty or not
B. are the most important precautions to take to make your home safe
C. will stop a potential burglar
D. will not stop an intruder if he has decided to try and enter your home
3. Gaining entry to a house through a small window _______.
A. is surprisingly difficult
B. is not as difficult as people think
C. is less likely to happen than gaining entry through a door
D. is tried only by very determined burglars
4. According to the writer, window locks, security locks and burglar alarms _______.
A. cost a lot of money but are worth it
B. are good value for money
C. are luxury items
D. are absolutely essential items
5. The writer argues that fitting a chain and an eye hole _______.
A. will prevent your home being burgled
B. avoids you having to invite people into your home
C. is only necessary for elderly people
D. gives you time to check if the visitor is genuine
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: There are some general tips on how to avoid your home becoming another crime statistic. Avoid leaving signs that your house is empty. When you have to go out, leave at least one light on as well as a radio or television, and do not leave any curtains wide open. (Có một số lời khuyên chung về cách tránh nhà của bạn trở thành một thống kê tội phạm khác. Tránh để lại những dấu hiệu cho thấy ngôi nhà của bạn trống rỗng. Khi bạn phải ra ngoài, hãy để ít nhất một ngọn đèn sáng cũng như đài hoặc tivi, và không để mở bất kỳ rèm cửa nào.)
2. Thông tin: But what could happen if, in spite of the aforementioned precautions, a burglar or intruder has decided to target your home? Windows are usually the first point of entry for many intruders. Downstairs windows provide easy access while upstairs windows can be reached with a ladder or by climbing up the drainpipe. Before going to bed you should double-check that all windows and shutters are locked. No matter how small your windows may be, it is surprising what a narrow gap a determined burglar can manage to get through. For extra security, fit window locks to the inside of the window. (Nhưng điều gì có thể xảy ra nếu, bất chấp các biện pháp phòng ngừa nói trên, một tên trộm hoặc kẻ đột nhập đã quyết định nhắm mục tiêu vào nhà của bạn? Windows thường là điểm xâm nhập đầu tiên của nhiều kẻ xâm nhập. Cửa sổ ở tầng dưới dễ dàng tiếp cận trong khi cửa sổ ở tầng trên có thể lên bằng thang hoặc leo lên ống thoát nước. Trước khi đi ngủ, bạn nên kiểm tra kỹ xem tất cả các cửa sổ và cửa chớp đã được khóa chưa. Cho dù cửa sổ của bạn có nhỏ đến đâu, thật đáng ngạc nhiên là một khe hẹp mà một tên trộm kiên quyết có thể xoay sở để vượt qua. Để tăng cường bảo mật, hãy lắp khóa cửa sổ vào bên trong cửa sổ.)
3. Thông tin: No matter how small your windows may be, it is surprising what a narrow gap a determined burglar can manage to get through. (Cho dù cửa sổ của bạn có nhỏ đến đâu, thật đáng ngạc nhiên là một khe hẹp mà một tên trộm kiên quyết có thể xoay sở để vượt qua.)
4. Thông tin: What about entry via doors? Your back door and patio doors, which are easily forced open, should have top quality security locks fitted. Even though this is expensive it will be money well spent. Install a burglar alarm if you can afford it as another line of defence against intruders. (Còn lối vào qua cửa thì sao? Cửa sau và cửa hiên của bạn, những cửa dễ dàng bị cưỡng bức mở, nên được trang bị khóa an toàn chất lượng hàng đầu. Mặc dù điều này là tốn kém nhưng nó sẽ là tiền chi tiêu tốt. Cài đặt thiết bị báo trộm nếu bạn có đủ khả năng để sử dụng nó như một tuyến phòng thủ khác chống lại những kẻ xâm nhập.)
5. Thông tin: Why go to the trouble of breaking in if you can just knock and be invited in? Beware of bogus officials or workmen and, particularly if you are elderly, fit a chain and an eye hole so you can scrutinize callers at your leisure. (Tại sao phải mất công đột nhập nếu bạn chỉ cần gõ cửa và được mời vào? Hãy coi chừng các quan chức hoặc công nhân không có thật và đặc biệt nếu bạn là người lớn tuổi, hãy lắp một sợi dây chuyền và một lỗ mắt để bạn có thể xem xét kỹ lưỡng những người gọi khi rảnh rỗi.)
Câu 21: His poor handling of the business ______ on negligence.
A. neared
B. edged
C. approached
D. bordered
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: border on: liền kề, gắn liền với
Dịch: Việc điều hành kinh doanh kém của anh ta là do lơ là.
Although Marie Curie had very little money to live on, but she went to Paris to realize her dream of a scientific career.
A. very little
B. to live on
C. but
D. scientific career
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: trong cấu trúc Although không dùng but
Dịch: Mặc dù có rất ít tiền để sinh sống nhưng Marie Curie đã đến Paris để thực hiện ước mơ làm khoa học của mình.
Câu 23: In spite of her poor living condition, Marie Curie was successful at the Sorbonne.
-> Although _________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Although Marie Curie lived poorly, she was successful at the Sorbonne.
Giải thích: Although + S + V: Mặc dù …
Dịch: Bất chấp điều kiện sống tồi tệ, Marie Curie đã thành công tại Sorbonne.
Sleeping, resting and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.
A. Sleeping
B. best ways
C. juice
D. to drink
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê (kết nối bằng các liên từ “and”, “or”) thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại hoặc thì của động từ (sleeping – resting – drinking).
Sửa: to drink => drinking
Dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước ép trái cây là những cách tốt nhất để vượt qua cơn cảm lạnh.
Câu 26: The truant was ______ from school for unbecoming behavior.
A. dispelled
B. repelled
C. expelled
D. compelled
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: be expelled from school: bị đuổi học
Dịch: Người trốn học bị đuổi học vì những hành vi không phù hợp.
In 1826, a Frenchman named Niépce needed pictures for his business. He was not a good artist, so he invented a very simple camera. He put it in a window of his house and took a picture of his yard. That was the first photograph.
The next important date in the history of photography was 1837. That year, Daguerre, another Frenchman, took a picture of his studio. He used a new kind of camera and a different process. In his pictures, you could see everything clearly, even the smallest details. This kind of photograph was called a daguerreotype.
Soon, other people began to use Daguerre's process. Travelers brought back daguerreotypes from all around the world. People photographed famous buildings, cities, and mountains.
In about 1840, the process was improved. Then photographers could take pictures of people and moving things. The process was not simple and photographers had to carry lots of film and processing equipment. However, this did not stop photographers, especially in the United States. After 1840, daguerreotype artists were popular in most cities.
Matthew Brady was one well-known American photographer. He took many portraits of famous people. The portraits were unusual because they were lifelike and full of personality. Brady was also the first person to take pictures of a war. His 1862 Civil War pictures showed dead soldiers and ruined cities. They made the war seem more real and more terrible.
In the 1880s, new inventions began to change photography. Photographers could buy film ready-made in rolls, instead of having to make the film themselves. Also, they did not have to process the film immediately. They could bring it back to their studios and develop it later. They did not have to carry lots of equipment. And finally, the invention of the small handheld camera made photography less expensive.
With a small camera, anyone could be a photographer. People began to use cameras just for fun. They took pictures of their families, friends, and favorite places. They called these pictures "snapshots".
Documentary photographs became popular in newspapers in the 1890s. Soon magazines and books also used them. These pictures showed true events and people. They were much more real than drawings.
Some people began to think of photography as a form of art. They thought that photography could do more than show the real world. It could also show ideas and feelings, like other art forms.
1. The first photograph was taken with ______.
A. a small handheld camera
B. a very simple camera
C. a daguerreotype
D. new types of film
2. Daguerre took a picture of his studio with ______.
A. a new kind of camera
B. a very simple camera
C. special equipment
D. an electronic camera
3. The word “this” in the passage refers to the ______.
A. carrying of lots of film and processing equipment
B. stopping of photographers from taking photos
C. fact that daguerreotype artists were popular in most cities
D. taking of pictures of people and moving things
4. The word “ruined” in the passage is closest in meaning to “______”.
A. poorly-painted
B. heavily-polluted
C. terribly spoiled
D. badly damaged
5. The word “lifelike” in the passage is closest in meaning to “______”.
A. moving
B. realistic
C. touching
D. manlike
6. The latest invention mentioned in the passage is the invention of ______.
A. handheld cameras
B. processing equipment
C. daguerreotypes
D. rolls of film
7. The word “handheld” in the passage is closest in meaning to “______”.
A. handling manually
B. held by hand
C. controlling hands
D. operated by hand
8. Matthew Brady was well-known for ______.
A. inventing daguerreotypes
B. the small handheld camera
C. taking pictures of French cities
D. portraits and war photographs
9. As mentioned in the passage, photography can ______.
A. print old pictures
B. convey ideas and feelings
C. show the underworld
D. replace drawings
10. Which of the following could best serve as the title of the passage?
A. Different Steps in Film Processing
B. Story of Photography
C. Photography and Painting
D. Story of Famous Photographers
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: … he invented a very simple camera. He put it in a window of his house and took a picture of his yard. That was the first photograph
2. He used a new kind of camera and a different process. (Ông ấy đã dùng một loại máy ảnh mới và một quy trình hoàn toàn khác.)
3. this → carrying a lot of film and processing equipment (mang theo rất nhiều phim và thiết bị xử lý).
4. ruined = badly damaged (bị tàn phá)
5. lifelike = realistic: giống như thật
6. Thông tin: And finally, the invention of the small handheld camera made photography less expensive. (Và cuối cùng, việc phát minh ra chiếc máy ảnh cầm tay nhỏ đã khiến việc chụp ảnh trở nên rẻ hơn.)
7. handheld = held by hand: cầm tay
8. Thông tin: He took many portraits of famous people... Brady was also the first person to take pictures of a war. (Anh ấy đã chụp rất nhiều chân dung của những người nổi tiếng... Brady cũng là người đầu tiên chụp ảnh chiến tranh.)
9. Thông tin: It could also show ideas and feelings, like other art forms. (Nó cũng có thể thể hiện ý tưởng và cảm xúc, giống như các loại hình nghệ thuật khác.)
10. Story of Photography (Câu chuyện về Nhiếp ảnh).
During the Great Depression, many people suddenly found themselves jobless after a night.
A. unemployed
B. redundant
C. unoccupied
D. supplementary
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: jobless (thất nghiệp) >< supplementary (có việc, bổ sung nguồn lực)
Dịch: Trong cuộc Đại khủng hoảng, nhiều người bỗng nhiên thấy mình thất nghiệp sau một đêm.
Television also interferes with family life and communication.
A. conflicts
B. comes
C. chats
D. goes
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: interferes: can thiệp, gây trở ngại
A. conflicts: xung đột, va chạm
B. comes: đến
C. chats: trò chuyện
D. goes: đi
=> interfere = conflicts
Dịch: Truyền hình cũng can thiệp vào cuộc sống gia đình và giao tiếp.
We have to suffer from traffic congestion and pollution every day.
A. accident
B. fullness
C. mass
D. crowd
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: congestion = crowd (sự đông đúc)
Dịch: Chúng ta phải chịu tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm mỗi ngày.
Câu 31: Four generations living in the same roof will have different ____ of lifestyle.
A. gaps
B. rules
C. manners
D. viewpoints
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: viewpoints = quan điểm
Dịch: Bốn thế hệ sống chung một mái nhà sẽ có quan điểm sống khác nhau.
Câu 32: An almost … line of traffic was moving at a snail's pace through the town.
A. continuous
B. constant
C. continual
D. stopping
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. continuous = không ngừng, liên tục
B. constant = bất biến, kiên định theo thời gian
C. continual = lặp đi lặp lại
D. stopping = dừng lại
Dịch: Một dòng giao thông gần như liên tục đang di chuyển với tốc độ như ốc sên qua thị trấn.
A cost-effective way to fight crime is that instead of making punishments more severe, the authorities should increase the odds that lawbreakers will be apprehended and punished quickly.
A. economical
B. practical
C. profitable
D. worthless
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: cost-effective (hiệu quả) >< worthless (vô dụng, không có giá trị, không có ích)
Dịch: Một cách hiệu quả để chống lại tội phạm là thay vì làm cho hình phạt nặng hơn, chính quyền nên tăng tỷ lệ cược rằng những người lách luật sẽ bị bắt và bị trừng phạt một cách nhanh chóng.
Câu 34: She didn't inherit anything under her uncle's will. => Her uncle didn't …
Lời giải:
Đáp án: Her uncle didn't leave her anything in his will.
Giải thích: inherit = thừa kế
Dịch: Cô không được thừa kế bất cứ thứ gì theo di chúc của chú mình. = Chú của cô đã không để lại cho cô bất cứ điều gì trong di chúc của mình.
Câu 35: Could you please close ____ window? I don't think it is necessary to open all the four.
A. a
B. the
C. some
D. Ø
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: window (n) cửa sổ là danh từ số ít và chưa xác định nên dùng mạo từ “a”.
Tạm dịch: Bạn có thể mở một cửa sổ ra giúp tôi được không? Tôi nghĩ không cần thiết mở cả bốn cửa sổ.
Câu 36: I haven’t enjoyed myself so much for years.
A. It’s years since I enjoyed myself so much.
B. It’s years since I have enjoyed myself so much.
C. It was years since I had enjoyed myself so much.
D. It has been years since I have enjoyed myself so much.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: since + mệnh đề quá khứ đơn
Dịch: Tôi đã không tận hưởng bản thân nhiều như vậy trong nhiều năm. = Đã nhiều năm kể từ khi tôi tận hưởng bản thân mình rất nhiều.
School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out (1) ..... much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn't it a fact that some people who are very successful academically don't have any common sense?
Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (2) ...... scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to "read" our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
A person's IQ is his intelligence (3) ...... it is measured by a special test. The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 members in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (4) ...... in the US.
People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (5) ...... score over 148 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.
Câu 1. A. what B. how C. which D. why
Câu 2. A. Although B. Until C. Despite D. Because
Câu 3. A. how B. as C. that D. so
Câu 4. A. enormously B. highly C. considerably D. mainly
Câu 5. A. which B. whom C. why D. who
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. how much + N (không đếm được): bao nhiêu
2. Although + S + V: Mặc dù …
3. as = bởi vì
4. mainly = chủ yếu
5. Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (those - people), đóng vai trò làm chủ ngữ
Dịch:
Các bài thi trên trường, nói chung lại, là những bài kiểm tra đầu tiên chúng ta tham gia. Chúng cho biết có bao nhiêu kiến thức mà ta đã đạt được. Nhưng liệu rằng chúng có thực sự thể hiện được mức độ thông minh của mỗi người. Sau tất cả, có một thực tế rằng những ai có thành tích học tập tốt không hẳn là sẽ giỏi trong tư duy xã hội.
Trí thông minh là tốc độ mà ta có thể hiểu và phản ứng kịp với những tình huống mới và nó thường được kiểm tra bằng những câu hỏi tư duy logic. Mặc dù các nhà khoa học đang tiến hành chuẩn bị các máy tính có công nghệ tân tiến để có thể “đọc” được bộ não con người nhưng tại thời điểm hiện tại, các bài kiểm tra vẫn là phương pháp phổ biến nhất để đo đạc trí thông minh.
Chỉ số IQ của một người chính là độ thông minh của người đó bởi nó được đánh giá bằng những bài kiểm tra đặc biệt. Những bài kiểm tra IQ phổ biến nhất được thực hiện bởi Mense – 1 tổ chức được thành lập ở Anh vào năm 1946. Tới 1976, nó đã có 1.300 thành viên trên toàn Vương quốc Anh. Cho tới ngày nay, có tới 44.000 thành viên ở Anh và 100.000 thành viên trên toàn thế giới, phần lớn là ở Mĩ.
Những người tham gia bài kiểm tra được đánh giá so với số điểm trung bình là 100, và những ai được trên 148 điểm có quyền gia nhập vào Mensa. Số người đó chỉ chiếm 2% trong tổng dân số toàn cầu. Bất kì ai có độ tuổi từ 6 trở lên đều có thể tham gia bài kiểm tra này. Mọi câu hỏi đều đơn giản và hầu như ai cũng có thể trả lời được nếu có đủ thời gian. Nhưng vấn đề là toàn bộ câu trong bài như thể chúng đang thách thức, chống lại thời gian.
Câu 38: The man demanded to be told everything about the accident.
A. The man demanded that the accident be told everything
B. The man demanded that he was told everything about the accident.
C. The man demanded that everything be told about the accident.
D. The man demanded that everything about the accident be told.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: thức giả định: Demanded + that + S + Vnt /be VpII/ be Ving
Dịch: Anh ta yêu cầu nói nói tất cả về vụ tai nạn. = Anh ta yêu cầu mọi thứ về vụ tại nạn phải được nói ra.
Câu 39: Don't stick your elbows out when you eat … them in by your sides.
A. bend
B. turn
C. place
D. tuck
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. bend = bẻ cong
B. turn = xoay
C. place = đặt
D. tuck = cất, giấu
Dịch: Đừng thò khuỷu tay ra ngoài khi bạn ăn, hãy thu lại và ép chúng vào hai bên.
Câu 40: I am so tired that I can’t ______ what you are saying.
A. give up
B. take in
C. carry out
D. insist on
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: take in (v) tiếp thu, hiểu
Dịch: Tôi đang rất mệt nên không thể hiểu được những gì bạn đang nói.
A. medicine
B. medical
C. medicate
D. medication
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: ô trống cần một danh từ, vì phía trước có “danh từ + of +…”. Ngoài ra, về nghĩa, đây phải là một ngành học, do vậy đáp án A phù hợp nhất.
Dịch: Anh đã tốt nghiệp tiến sĩ y khoa và phẫu thuật từ Florence, đạt được danh hiệu cao nhất trong năm đó.
Câu 42: Since they ____ us they ____ to visit us last Sunday, we ____ forward to the day.
A. were telling - came - looked
B. would tell – would visit - would look
C. told – would come – have been looking
D. tell - are coming - will look
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: “last Sunday” (chủ nhật tuần trước) là mốc thời gian trong quá khứ nên động từ chia ở quá khứ đơn.
Công thức: Since + S + Ved/ V2, S + have/ has been V-ing
Dịch: Kể từ khi họ nói với chúng tôi rằng họ đến thăm chúng tôi vào chủ nhật tuần trước, chúng tôi đã mong chờ đến ngày đó.
Since rats are destructive and may carry diseases, therefore many cities try to exterminate them.
A. destructive
B. may carry
C. therefore many
D. exterminate
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Đã có "since" rồi thì không cần "therefore" nữa.
Sửa: Therefore many many
Dịch: Do chuột có tính hủy hoại và có thể mang bệnh nên nhiều thành phố cố gắng tiêu diệt chúng.
We shouldn't make an appointment with this doctor. You can see him whenever you want.
A. shouldn't
B. with
C. can
D. want
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- shouldn’t: không nên
- should: nên
Sửa: shouldn’t => should
Dịch: Chúng ta nên đặt lịch hẹn với vị bác sĩ này. Bạn có thể gặp ông ấy bất cứ khi nào bạn muốn.
If you want to get a higher mark in the next test, you have better put more effort into vocabulary.
A. to get
B. have better
C. more
D. into
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc đúng là: had better do st
Sửa: have better => should/ had better
Dịch: Nếu bạn muốn đạt điểm cao hơn trong bài kiểm tra tiếp theo, tốt hơn hết bạn nên nỗ lực nhiều hơn vào vốn từ vựng.
Câu 46: Complete the following passage by choosing A, B, C or D to fill in each blank.
Recent research has (1)____ that a third of people in Britain have not met their (2)____neighbors, and those who know each other (3) _____ speak. Neighbors gossiping over garden fences and in the street was a common (4)_____ in the 1950s, says Dr Carl Chinn, an expert on local communities. Now, however, longer hours spent working at the office, together with the Internet and satellite television, are eroding neighborhood (5)_____ . "Poor neighborhoods once had strong kinship, but now prosperity buys privacy," said Chinn.Professor John Locke, a social scientist at Cambridge University, has analyzed a large (6)_____ of surveys. He found that in America and Britain the amount of time spent in social activity is decreasing. A third of people said they never spoke to their neighbors at (7)_____. Andrew Mayer, 25, a strategy consultant, rents a large apartment in West London, with two flat mates, who work in e – commerce. "We have a family of teachers upstairs and lawyers below, but our contact comes via letters (8)_____ to the communal facilities or complaints that we've not put out our bin bags properly," said Mayer. The (9)_____ of communities can have serious effects. Concerned at the rise in burglaries and (10)_____ of vandalism, the police have relaunched crime prevention schemes such as Neighborhood Watch, call on people who live in the same are to keep an eye on each others' houses and report everything they see which is unusual.
Câu 1. A. exhibited B. conducted C. displayed D. revealed
Câu 2. A. side-on B. next-door C. close-up D. nearside
Câu 3. A. barely B. roughly C. nearly D. virtually
Câu 4. A. outlook B. view C. vision D. sight
Câu 5. A. ties B. joins C. strings D. laces
Câu 6. A. deal B. amount C. number D. measure
Câu 7. A. least B. once C. all D. most
Câu 8. A. concerning B. regarding C. applying D. relating
Câu 9. A. breakout B. breakup C. breakdown D. breakaway
Câu 10. A. acts B. shows C. counts D. works
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. reveal that: tìm ra rằng, tiết lộ rằng
2. next-door neighbor: hàng xóm nhà bên
3. barely = rarely :hiếm khi
4. view (n): cảnh; outlook = vision (n): tầm nhìn; sight (n): quang cảnh
5. join (v): kết nối lại
6.
A number of + N(số nhiều ) => V chia số nhiều
The number of + N (số nhiều) => V chia số ít
A great deal of = an amount of + N (không đếm được)
7. not … at all: không tẹo nào
8. relate to: liên quan đến = in/ with regard to
9. breakdown: sự hỏng hóc, sự suy sụp tinh thần, sự sụp đổ
10. act (n): hành động
Dịch:
Nghiên cứu gần đây đã tiết lộ rằng một phần ba số người ở Anh chưa từng gặp hàng xóm của họ và những người biết nhau hầu như không nói chuyện. Tiến sĩ Carl Chinn, một chuyên gia về cộng đồng địa phương, cho biết những người hàng xóm buôn chuyện qua hàng rào trong vườn và trên đường phố là một viễn cảnh phổ biến vào những năm 1950. Tuy nhiên, giờ đây, thời gian làm việc tại văn phòng dài hơn, cùng với Internet và truyền hình vệ tinh, đang làm xói mòn các liên kết khu phố. Chinn nói: “Những khu dân cư nghèo từng có mối quan hệ họ hàng mạnh mẽ, nhưng giờ đây sự thịnh vượng mua lại sự riêng tư. Giáo sư John Locke, một nhà khoa học xã hội tại Đại học Cambridge, đã phân tích một số lượng lớn các cuộc khảo sát. Ông nhận thấy rằng ở Mỹ và Anh, lượng thời gian dành cho hoạt động xã hội đang giảm dần. Một phần ba số người nói rằng họ chưa bao giờ nói chuyện với hàng xóm của mình. Andrew Mayer, 25 tuổi, một nhà tư vấn chiến lược, thuê một căn hộ lớn ở Tây London, cùng với hai người bạn cùng phòng, làm việc trong lĩnh vực thương mại điện tử. Mayer cho biết: “Chúng tôi có một nhóm giáo viên ở tầng trên và luật sư ở tầng dưới, nhưng liên hệ của chúng tôi đến từ các lá thư liên quan đến các cơ sở công cộng hoặc khiếu nại rằng chúng tôi đã không bỏ túi rác đúng cách”. Sự tan vỡ của các cộng đồng có thể có những ảnh hưởng nghiêm trọng. Lo ngại về sự gia tăng các vụ trộm cắp và hành vi phá hoại, cảnh sát đã khởi động lại các kế hoạch phòng chống tội phạm như Neighborhood Watch, kêu gọi những người sống trong cùng một ngôi nhà để mắt đến nhà của nhau và báo cáo mọi thứ họ thấy là bất thường.
Câu 47: His neighbours sometimes wondered _______ he did for a living.
A. why
B. when
C. where
D. what
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc với câu hỏi gián tiếp: S + wondered + Wh-question + S + V lùi thì
Dịch: Những người hàng xóm của anh ấy đôi khi thắc mắc anh ấy làm gì để kiếm sống.
A. biting - required
B. bitten - required
C. bitten - requiring
D. bitting - requiring
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Dạng rút gọn (nghĩa chủ động) của các mệnh đề quan hệ:
- The dog biting the child = the dog that/which bit the child
- A dangerous disease requiring immediate treatment = a dangerous disease that/which requires immediate treatment
Dịch: Các bác sĩ đang kiểm tra con chó cắn cháu bé để phát hiện bệnh dại, đây là căn bệnh nguy hiểm cần điều trị ngay.
The food we eat seems to have profound effects on our health. Although science has made enormous steps in making food more fit to eat, it has, at the same time, made many foods unfit to eat. Some research has shown that perhaps eighty percent of all human illnesses are related to diet and forty percent of cancer is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more prone to contact certain illnesses because of the characteristic foods they consume.That food is related to illness is not a new discovery. In 1945, government researchers realized that nitrates nitrites (commonly used to preserve color in meat) as well as other food additives caused cancer. Yet, these carcinogenic additives remain in our food, and it becomes more difficult all the time to know which ingredients on the packaging label of processed food are helpful or harmful. The additives that we eat are not all so direct. Farmers often give penicillin to cattle and poultry, and because of this, penicillin has been found in the milk of treated cows.Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons. The farmers are simply trying to fatten the animals in order to obtain a higher price on the market. Although the Food and Drug Administration (FDA) has tried repeatedly to control these procedures, the practices continue.A healthy diet is directly related to good health. Often we are unaware of detrimental substances we ingest. Sometimes well-meaning farmers or others who do not realize the consequences add these substances to food without our knowledge.
Câu 1: How has science done to disservice to people?
A. Because of science, disease caused by contaminated food has been virtually eradicated.
B. The scientists have preserved the color of meats, but not of vegetables.
C. It caused a lack of information concerning the value of food.
D. As a result of scientific intervention, some potentially harmful substances have been added to our food.
Câu 2: The word "prone" is nearest meaning to ________ .
A. supine
B. unlikely
C. healthy
D. predisposed
Câu 3: All of the following statements are TRUE except _______ .
A. Food may cause forty percent of the cancer in the world
B. Drug are always given to animals for medical reasons
C. Researchers have known about the potential hazard of food additives for more than 45 years
D. Some of the additives in our food are added to the food itself and some are given to the living animals
Câu 4: The word "additives" is closest meaning to _______ .
A. dangerous substance
B. natural substance
C. begin substance
D. added substance
Câu 5: What is best title for this passage?
A. The food you eat can affect your health
B. Harmful and Harmless substances in food
C. Avoiding injurious substances in food
D. Improving health through a Natural Diet
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: Although science has made enormous steps in making food more fit to eat, it has, at the same time, made many foods unfit to eat. Some research has shown that perhaps eighty percent of all human illnesses are related to diet and forty percent of cancer is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more prone to contact certain illnesses because of the characteristic foods they consume. (Dù các nhà khoa học đã thực hiện những bước tiến ngoạn ngục trong việc tạo ra thực phẩm có thể ăn được hơn, vẫn còn có, cùng lúc ấy những thực phẩm không ăn được. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng 80% các bệnh ở người có liên quan đến khẩu phần ăn và 40% các bệnh ung thư có liên quan đến khẩu phần ăn, đặc biệt là ung thư ruột kết. Những người ở các nền văn hóa khác nhau dễ mắc phải các bệnh nhất định vì đặc trưng thực phẩm mà họ tiêu dùng.)
2. prone = predisposed (thiên về)
3. Thông tin: Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons. (Đôi khi các loại thuốc tương tự được dùng cho động vật không phải vì mục đích y tế, mà vì lý do tài chính.)
4. additives = added substance (phụ gia)
5. Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn này là: Thực phẩm bạn ăn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.
Câu 50: "Could Tom have been at home yesterday?" - "He … really don't know."
A. could have been
B. had to have been
C. might be
D. couldn't have
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: diễn tả dự đoán có thể xảy ra trong quá khứ dùng could have + VpII
Dịch: "Tom có thể đã ở nhà ngày hôm qua?" - "Anh ấy có thể đã thực sự không biết."
Câu 51: She talks too much but I wish she______.
A. don’t
B. doesn’t
C. won’t
D. wouldn't
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: wish + S + would (not) + V: diễn tả điều ước trong tương lai
Dịch: Cô ấy nói quá nhiều nhưng tôi ước cô ấy sẽ không nói.
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.
Câu 1: Reading aloud was more common in the medieval world because ______.
A. people relied on reading for entertainment
B. silent reading had not been discovered
C. there were few places available for private reading
D. few people could read to themselves
Câu 2: The word “commonplace” in the first paragraph mostly means “______”.
A. for everybody’s use
B. most preferable
C. attracting attention
D. widely used
Câu 3: The development of silent reading during the last century indicated ______.
A. an increase in the average age of readers
B. an increase in the number of books
C. a change in the nature of reading
D. a change in the status of literate people
Câu 4: Silent reading, especially in public places, flourished mainly because of ______.
A. the decreasing need to read aloud
B. the development of libraries
C. the increase in literacy
D. the decreasing number of listeners
Câu 5: The phrase “a specialized readership” in paragraph 4 mostly means “______”.
A. a requirement for readers in a particular area of knowledge
B. a limited number of readers in a particular area of knowledge
C. a reading volume for particular professionals
D. a status for readers specialized in mass media
Câu 6: The phrase “oral reader” in the last paragraph mostly means “a person who ______”.
A. is good at public speaking
B. takes part in an audition
C. practices reading to an audience
D. is interested in spoken language
Câu 7: All of the following might be the factors that affected the continuation of the old shared literacy culture EXCEPT ______.
A. the inappropriate reading skills
B. the specialized readership
C. the diversity of reading materials
D. the printed mass media
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. (Đọc cho chính mình là một hoạt động hiện đại mà các học giả của thế giới cổ điển và trung cổ hầu như không biết đến, trong khi vào thế kỷ 15, thuật ngữ “đọc” chắc chắn có nghĩa là đọc to.)
2. commonplace (phổ biến) = widely used (được sử dụng rộng rãi)
3. Thông tin: Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character. (Việc kiểm tra các yếu tố liên quan đến sự phát triển lịch sử của việc đọc thầm đã tiết lộ rằng nó trở thành phương thức đọc thông thường đối với hầu hết người lớn chủ yếu là do bản thân các nhiệm vụ đã thay đổi về đặc điểm.)
4. Thông tin: The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. (Thế kỷ trước đã chứng kiến sự gia tăng đều đặn về tỷ lệ biết chữ và do đó là số lượng độc giả. Khi số lượng người đọc tăng lên, số lượng người nghe tiềm năng giảm xuống và do đó nhu cầu đọc to cũng giảm đi phần nào.)
5. Thông tin: However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other. (Tuy nhiên, bất kể ưu điểm của nó là gì, văn hóa chia sẻ chữ cũ đã biến mất và được thay thế bởi một mặt là các phương tiện truyền thông đại chúng in ấn và mặt khác là sách và tạp chí dành cho độc giả chuyên biệt.)
6. Thông tin: By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. (Vào cuối thế kỷ 20, học sinh được khuyến nghị có thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ năng đọc không phù hợp, nếu không muốn nói là không thể, đối với người đọc bằng miệng.)
7. Thông tin: Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other … By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. (Đến cuối thế kỷ này, vẫn còn nhiều tranh cãi về việc liệu sách có nên được sử dụng để cung cấp thông tin hay được đối xử một cách tôn trọng hay không và liệu việc đọc các tài liệu như báo chí có làm suy yếu tinh thần theo một cách nào đó hay không. Thật vậy, lập luận này vẫn còn với chúng tôi vẫn còn trong giáo dục. Tuy nhiên, bất kể ưu điểm của nó là gì, văn hóa chia sẻ chữ cũ đã biến mất và được thay thế bởi một mặt là các phương tiện truyền thông đại chúng in ấn và mặt khác là sách và tạp chí dành cho độc giả chuyên ngành… Đến cuối thế kỷ XX, học sinh được khuyến nghị chấp nhận thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ năng đọc không phù hợp, nếu không muốn nói là không thể đối với người đọc bằng miệng.)
Câu 53: He smokes too much: that's why he can't get rid of his cough. => If …
Lời giải:
Đáp án: If he didn’t smoke too much, he could get rid of his cough.
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ, S + would + Vinf.
Dịch: Anh ấy hút thuốc nhiều, đó là lí do tại sao anh ấy không ngừng ho.
He smokes too much; perhaps that's why he can't get rid of his cough.
A. If he didn't smoke so much, he may get rid of his cough.
B. If he smoked less, he might be able to get rid of his cough.
C. If he smoked so much, he couldn't get rid of his cough.
D. If he does not smoke, he may not have his cough.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ, S + would + Vinf.
Dịch: Anh ấy hút thuốc nhiều, đó là lí do tại sao anh ấy không ngừng ho.
Câu 55: I don't know French, but i'll ________
A. get Tom to translate it
B. Have it translate
C. Have Tom to translate it
D. Make it to be translated
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Câu chủ động với thể nhờ vả: get sb to do sth: nhờ/ thuê/ bảo/ yêu cầu ai làm gì
Dịch: Tôi không biết tiếng Pháp, vì vậy tôi nhờ Tom dịch nó.
Câu 56: Precisely when the first wheeled chairs were invented and used for … persons is unknown.
A. disabled
B. poor
C. unhappy
D. unemployed
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: disabled (adj) khuyết tật
Dịch: Người ta vẫn chưa biết chính xác khi nào những chiếc ghế có bánh xe đầu tiên được phát minh và sử dụng cho người khuyết tật.
Câu 57: The dying man’s speech was so ________ that no one was able to interpret his last request.
A. incoherent
B. indiscreet
C. nonchalant
D. impotent
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. incoherent = không mạch lạc, liền mạch
B. indiscreet = không thận trọng
C. nonchalant = lãnh đạm, vô tình
D. impotent = lọm khọm, bất lực
Dịch: Bài phát biểu của người đàn ông hấp hối rời rạc đến nỗi không ai có thể giải thích yêu cầu cuối cùng của ông ta.
My mother told me to watch the milk and don't let it boil over.
A. told
B. to watch
C. don't let
D. over
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Lời nói gián tiếp của câu mệnh lệnh: S + told + O (+ not) + to + V-inf
Sửa: don’t let => not to let
Dịch: Mẹ tôi nói tôi canh sữa và đừng để sôi lâu.
Câu 59: Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
A distinctive feature of Trump's business and real estate ventures has been the prominent use of his own name.
A. characteristic
B. general
C. common
D. superficial
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: distinctive (adj) dễ phân biệt, nổi bật = characteristic (adj) đặc trưng riêng
Dịch: Một đặc điểm nổi bật trong các dự án kinh doanh và bất động sản của Trump là việc sử dụng vĩnh viễn tên riêng của ông ấy.
A. determined
B. confident
C. successful
D. All are correct
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: be determined to V : quyết tâm làm gì
Dịch: Bất chấp sự phản đối của bố mẹ, tôi quyết tâm bỏ học đại học và thành lập doanh nghiệp của riêng mình.
Câu 61: Here is an example of an ancient ________ Chinese vase.
A. beautiful
B. tiny
C. patterned
D. exotic
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: trật tự của tính từ trong câu:
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…
Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Dịch: Đây là một ví dụ về một chiếc bình cổ có hoa văn của Trung Quốc.
Câu 62: In Singapore, people try to ______ 80% of all waste.
A. reprocess
B. reclaim
C. recycle
D. reuse
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. reprocess = xử lý lại
B. reclaim = đòi lại
C. recycle = tái chế
D. reuse = tái sử dụng
Dịch: Ở Singapore, người ta cố gắng tái chế 80% tổng số rác thải.
Câu 63: He wasn't able to cope ..... the stresses and strains of the job.
A. with
B. to
C. in
D. on
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: cope with … : đối mặt với …
Dịch: Anh ấy không thể đối mặt với áp lực công việc.
WAYS TO IMPROVE YOUR MEMORY
A good memory is often seen as something that comes naturally, and a bad memory as something that cannot be changed, but actually (1)______ is a lot that you can do to improve your memory.
We all remember the things we are interested in and forget the ones that bore us. This no doubt explains the reason (2)______ schoolboys remember football results effortlessly but struggle with dates from their history lessons! Take an active interest in what you want to remember, and focus on it (3)______. One way to make‘ yourself more interested is to ask questions - the more the better!
Physical exercise is also important for your memory, because it increases your heart (4)______ and sends more oxygen to your brain, and that makes your memory work better. Exercise also reduces stress, which is very bad for the memory.
The old saying that - eating fish makes you brainy may be true after all. Scientists have discovered that the fats (5)______ in fish like tuna, sardines and salmon - as well as in olive oil - help to improve the memory. Vitamin-rich fruits such as oranges, strawberries and red grapes are all good brain food’, too.
Question 1: A. there B. that C. it D. this
Question 2: A. why B. what C. how D. which
Question 3: A. hardly B. slightly C. consciously D. easily
Question 4: A. degree B. level C. rate D. grade
Question 5: A. made B. existed C. founded D. found
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. There is … = Có …
2. The reason why = lí do tại sao
3. consciously = một cách có ý thức
4. Heart rate: nhịp đập của tim
5. found: được tìm thấy
Dịch:
Một trí nhớ tốt thường được coi là điều gì đó đến một cách tự nhiên và một trí nhớ kém là điều không thể thay đổi, nhưng thực ra có rất nhiều điều bạn có thể làm để cải thiện trí nhớ của mình.
Tất cả chúng ta đều nhớ những thứ chúng ta quan tâm và quên đi những thứ khiến chúng ta chán nản. Điều này chắc chắn giải thích lý do tại sao các cậu học sinh nhớ kết quả bóng đá một cách dễ dàng nhưng lại gặp khó khăn với ngày tháng trong các bài học lịch sử của họ! Hãy tích cực quan tâm đến những gì bạn muốn ghi nhớ và tập trung vào nó một cách có ý thức. Một cách để khiến bạn quan tâm hơn là đặt câu hỏi - càng nhiều càng tốt!
Tập thể dục cũng rất quan trọng đối với trí nhớ của bạn, vì nó làm tăng nhịp tim và gửi nhiều oxy hơn đến não của bạn, và điều đó làm cho trí nhớ của bạn hoạt động tốt hơn. Tập thể dục cũng làm giảm căng thẳng, điều này rất có hại cho trí nhớ.
Người xưa nói rằng - ăn cá khiến bạn thông minh hơn có thể đúng. Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng chất béo có trong cá như cá ngừ, cá mòi và cá hồi - cũng như trong dầu ô liu - giúp cải thiện trí nhớ. Các loại trái cây giàu vitamin như cam, dâu tây và nho đỏ cũng là những thực phẩm tốt cho trí não.
Câu 65: A washing machine of this type will certainly………….normal domestic use.
A. stand up for
B. come up with
C. get on to
D. take down with
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. stand up for: đứng về phía/ ủng hộ
B. come up with: giải quyết
C. get on to: tiến hành
D. take down with: hạ gục
Dịch: Một chiếc máy giặt loại này chắc chắn sẽ phù hợp với nhu cầu sử dụng bình thường trong gia đình.
The first question we might ask is: What can you learn in college that will help you in being an employee? The schools teach a great many things of value to the future accountant, doctor or electrician. Do they also teach anything of value to the future employee? Yes, they teach the one thing that it is perhaps most valuable for the future employee to know. But very few students bother (1) ______ it. This basic is the skill ability to organize and express ideas in writing and in speaking. This means that your success as an employee will depend on your ability to communicate, with people and to present your own thoughts and ideas to them so they will (2) ________ understand what you are driving at and be persuaded. Of course, skill in expression is not enough (3) _______ itself. You must have something to say in the first place. The effectiveness of your job depends (4) _______ your ability to make other people understand your work as they do on the quality of the work itself. Expressing one's thoughts is one skill that the school can really teach. The foundations for skill in expression have to be laid early: an interest in and an ear for language; experience in organizing ideas and data, in brushing aside the irrelevant, and above all the habit of verbal expression. If you do not lay these foundations (5) ________ your school years, you may never have an opportunity again.
Câu 1. A. learn B. learning C. with learning D. to learn
Câu 2. A. as well B. both C. either D. not
Câu 3. A. for B. by C. on D. in
Câu 4. A. on much B. much on C. on most D. most on
Câu 5. A. during B. for C. when D. of
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. bother to do sth: bận tâm, quan tâm tới việc làm gì (việc cụ thể)
2. both … and … : vừa thế này vừa thế kia
3. by itself/ myself/ himself/…: tự bản thân
4. “much” bổ nghĩa cho động từ “depend” do đó nó phải đứng ngay sau từ “depends”
5. during + một quãng thời gian: trong quãng thời gian
Dịch:
Câu hỏi đầu tiên chúng ta có thể đặt ra là: Bạn có thể học được gì ở trường đại học để giúp bạn trở thành một nhân viên? Các trường dạy rất nhiều điều có giá trị cho kế toán, bác sĩ hoặc thợ điện trong tương lai. Họ cũng dạy bất cứ điều gì có giá trị cho nhân viên tương lai? Vâng, họ dạy một điều mà có lẽ là có giá trị nhất cho nhân viên tương lai biết. Nhưng rất ít sinh viên quan tâm đến việc học nó. Điều cơ bản này là khả năng kỹ năng tổ chức và diễn đạt ý tưởng bằng văn bản và nói. Điều này có nghĩa là thành công của bạn với tư cách là một nhân viên sẽ phụ thuộc vào khả năng giao tiếp, với mọi người và trình bày những suy nghĩ và ý tưởng của riêng bạn với họ để họ hiểu bạn đang hướng tới điều gì và bị thuyết phục. Tất nhiên, kỹ năng diễn đạt tự nó là chưa đủ. Bạn phải có một cái gì đó để nói ở nơi đầu tiên. Hiệu quả công việc của bạn phụ thuộc nhiều vào khả năng của bạn trong việc khiến người khác hiểu công việc của bạn như họ hiểu về chất lượng của chính công việc đó. Bày tỏ suy nghĩ của mình là một kỹ năng mà trường học thực sự có thể dạy. Nền tảng cho kỹ năng diễn đạt phải được hình thành từ sớm: hứng thú và thính giác đối với ngôn ngữ; kinh nghiệm trong việc tổ chức các ý tưởng và dữ liệu, trong việc loại bỏ những thứ không liên quan, và trên hết là thói quen diễn đạt bằng lời nói. Nếu bạn không đặt những nền tảng này trong những năm đi học, bạn có thể không bao giờ có cơ hội nữa.
Câu 67: When she sings, she has the … ability to make even bad songs sound good.
A. sparse
B. rare
C. infrequent
D. scarce
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: rare ability = khả năng đặc biệt, hiếm thấy
Dịch: Khi cô ấy hát, cô ấy có khả năng hiếm có để làm cho những bài hát dở tệ trở nên hay.
Câu 68: We ____ the kittens carefully and sold them for a good profit.
A. brought up
B. grew up
C. rose
D. aroused
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. bring up (v) nuôi nấng
B. grow up (v) lớn lên
C. rise (v) mọc; tăng lên; dâng lên
D. around (v) đánh thức, khơi gợi
Dịch: Chúng tôi đã nuôi những chú mèo con cẩn thận và bán chúng kiếm được lợi nhuận lớn.
Câu 69: Politicians should never lose________of the needs of the people they represent.
A. view
B. sight
C. regard
D. prospect
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: lose sight of sb/ st: quên mất, quên đi, không quan tâm đến cái gì nữa
Dịch: Các chính trị gia nên không bao giờ quên những nhu cầu của người dân, người mà họ đại diện cho.
Câu 70: Carol showed up for the meeting ___ I asked her not to be there.
A. provided that
B. despite
C. even though
D. because
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. provided that = miễn là
B. despite + N: mặc dù
C. even though + S + V: mặc dù
D. because = bởi vì
Dịch: Carol xuất hiện trong cuộc họp mặc dù tôi đã yêu cầu cô ấy không ở đó.
Câu 71: Choose the word ( A,B,C or D) that best fits each of the blanks
Education is more important today than ever before. It helps people acquire the skills they need for such everyday (1) ________ as reading a newspaper or managing their money. It also gives them the specialized training they may need to prepare for a job or career. For example, a person must meet certain educational requirements and obtain a certificate before he can practice law or medicine. Many fields, like computer operation or police work, (2) ________ satisfactory completion of special training courses.
Education is also important (3) ________ it helps people get more out of life. It increases their knowledge and understanding of the world. It helps them acquire the skills that make life more interesting and enjoyable, (4) ________ the skills needed to participate in a sport, paint a picture, or play a musical instrument. Such education becomes (5) _______ important as people gain more and more leisure time
1. A. works B. jobs C. actions D. activities
2. A. requires B. requiring C. require D. to require
3. A. therefore B. despite C. although D. because
4. A. such as B. for instance C. such that D. for example
5. A. increased B. increasing C. increase D. increasingly
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1.
A. works (n): việc làm
B. activities (n): các hoạt động
C. actions (n): các hành động
D. jobs (n): các công việc
2. Chủ ngữ “many fields” là số nhiều nên động từ chia số nhiều.
3.
A. therefore: vậy nên
B. despite: mặc dù
C. although: mặc dù
D. because: bởi vì
4.
A. such as: như
B. for instance: ví dụ
C. such that => không tồn tại cặp từ này nếu đi liền nhau
D. for example: ví dụ
5. Trước tính từ “important” ta cần một trạng từ
Dịch:
Giáo dục ngày nay quan trọng hơn bao giờ hết. Nó giúp mọi người có được các kỹ năng cần thiết cho các hoạt động hàng ngày như đọc báo hoặc quản lý tiền của họ. Nó cũng cung cấp cho họ đào tạo chuyên ngành mà họ có thể cần để chuẩn bị cho một công việc hoặc sự nghiệp. Ví dụ, một người phải đáp ứng các yêu cầu giáo dục nhất định và có được chứng chỉ trước khi anh ta có thể thực hành luật hoặc y học. Nhiều lĩnh vực, như vận hành máy tính hoặc công việc của cảnh sát, đòi hỏi phải hoàn thành thỏa đáng các khóa đào tạo đặc biệt.
Giáo dục cũng rất quan trọng vì nó giúp mọi người có được cuộc sống tốt hơn. Nó làm tăng kiến thức và sự hiểu biết của họ về thế giới. Nó giúp họ có được các kỹ năng làm cho cuộc sống trở nên thú vị và thú vị hơn, chẳng hạn như các kỹ năng cần thiết để tham gia vào một môn thể thao, vẽ một bức tranh hoặc chơi một nhạc cụ. Giáo dục như vậy ngày càng trở nên quan trọng khi mọi người có được nhiều thời gian giải trí hơn.
Câu 72: Two friends Jenny and Tom are talking about their presentation.
“Shall we talk about Larry or Oprah?” - “___________”
A. Never mind. There is always something to do.
B. We'd better talk about them both.
C. Wow! They are adorable.
D. Oh, I see what you mean.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Hai người bạn là Jenny và Tom đang nói chuyện về bài thuyết trình của họ.
- Jenny: “Chúng ta nói về Larry hay Oprah đây?”
- Tom: “Chúng ta nên nói về cả hai.”
Câu 73: She said I _______ an angel.
A. am
B. was
C. were
D. have been
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp mà động từ dẫn ở dạng quá khứ (said) thì ta phải lùi thì (am => was)
Dịch: Cô ấy đã nói rằng tôi là một thiên thần.
Câu 74: They hope to _____ a cure for the disease.
A. come up with
B. catch up on
C. fill up with
D. go out with
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
come up with: đưa ra, phát hiện ra, khám phá
catch up on: làm bù, học bù để bắt kịp phần đã lỡ
fill up with: lấp đầy, nhét đầy với
go out with: hẹn hò với ai
Dịch: Họ hy vọng tìm ra cách chữa cho căn bệnh này.
Câu 75: Laura said she had worked on the assignment since _______.
A. yesterday
B. two days ago
C. the day before
D. the next day
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- Ở vế gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành (had worked) nên câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành.
- Trạng từ chỉ thời gian ở câu trực tiếp là “yesterday” khi đổi sang câu gián tiếp sẽ thành “the day before/ the previous day”
Dịch: Laura nói rằng cô ấy đã làm việc này kể từ ngày hôm qua.
Câu 76: I saw Martin. . . . . . the bus and go straight home.
A. get on
B. get in
C. get to
D. get off
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. get on = đi lên
B. get in = bước vào
C. get to = đến
D. get off = xuống xe
Dịch: Tôi thấy Martin xuống xe và đi thẳng về nhà.
INFLUENCE OF TELEVISION
Television has changed the lifestyle of people in every industrialized country in the world. In the United States, where sociologists have studied the effects, some interesting observations have been made.
Television, although not essential, has become (1)______ intergral part of most people’s life. It has become a baby-sitter, an initiator of conversation, the major transmitter of culture, a keeper of traditions. Yet what can be seen on TV in one day is critically analyzed, it becomes evident that television is not a teacher but a sustainer. The poor quality of programming does not elevate people into greater (2) _______, but rather maintains and encourages the status.
The (3) _______ reason for the lack of quality in America beaan with the radio. TV in American began with the radio. Radio companies and their sponsors first experimented with TV. Therefore, the close relationship, which the advertisers had with radio programs become the system for American TV. Sponsors not only pay money for time within programs, but many actually produced the programs. Thus, (4)_____ from the capitalistic, profit- oriented sector of American society, TV is primarily concerned with reflecting and attracting society (5)_____ than innovating and experimenting with new ideas. Advertisers want to attract the largest viewing audience possible; to do so requires that the programs be entertaining rather than challenging.
TV in America today remains, to a large extent with the same organization and standards as it had thirty years ago. The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require a change in the entire system.
Câu 1: A. a B. an C. the D. Ø
Câu 2: A. preconception B. knowledge C. understanding D. feeling
Câu 3: A. adequate B. unknown C. inexplicable D. primary
Câu 4: A. going B. leaving C. coming D. getting
Câu 5: A. more B. rather C. less D. better
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. an + nguyên âm (u, e, o, a, i)
2. understanding: hiểu
3. the primary reason: nguyên nhân cơ bản
4. coming from: đến từ
5. rather than: hơn là
Dịch:
Truyền hình đã thay đổi lối sống của người dân ở mọi quốc gia công nghiệp hóa trên thế giới. Tại Hoa Kỳ, nơi các nhà xã hội học đã nghiên cứu các tác động, một số quan sát thú vị đã được thực hiện.
Truyền hình, mặc dù không thiết yếu, nhưng đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của hầu hết mọi người. Nó đã trở thành người trông trẻ, người khởi xướng cuộc trò chuyện, người truyền tải văn hóa chính, người lưu giữ các truyền thống. Tuy nhiên, những gì có thể xem trên TV trong một ngày được phân tích nghiêm túc, rõ ràng là truyền hình không phải là một giáo viên mà là một người duy trì. Chất lượng kém của chương trình không giúp mọi người hiểu biết nhiều hơn, mà đúng hơn là duy trì và khuyến khích địa vị.
Lý do chính cho việc thiếu chất lượng ở Mỹ là do đài phát thanh. TV ở Mỹ bắt đầu với đài phát thanh. Các công ty phát thanh và các nhà tài trợ của họ lần đầu tiên thử nghiệm với TV. Do đó, mối quan hệ chặt chẽ mà các nhà quảng cáo có với các chương trình phát thanh đã trở thành hệ thống của truyền hình Mỹ. Các nhà tài trợ không chỉ trả tiền cho thời gian trong các chương trình, mà nhiều người còn thực sự sản xuất các chương trình đó. Do đó, xuất phát từ khu vực tư bản, hướng đến lợi nhuận của xã hội Mỹ, truyền hình chủ yếu quan tâm đến việc phản ánh và thu hút xã hội hơn là đổi mới và thử nghiệm những ý tưởng mới. Các nhà quảng cáo muốn thu hút lượng khán giả xem lớn nhất có thể; để làm như vậy đòi hỏi các chương trình phải mang tính giải trí hơn là thử thách.
TV ở Mỹ ngày nay vẫn còn, ở một mức độ lớn, với cách tổ chức và tiêu chuẩn giống như cách đây 30 năm. Hy vọng về một số tiến hóa và thành tựu thực sự hướng tới việc cải thiện xã hội sẽ đòi hỏi một sự thay đổi trong toàn bộ hệ thống.
Câu 78: Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s):
I always look at this matter from a different viewpoint.
A. point of view
B. view from point
C. idea
D. opinion
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: viewpoint = point of view: quan điểm
Dịch: Tôi luôn nhìn vấn đề này từ một quan điểm khác.
Câu 79: Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
From the moment they met, he was completely attracted by her.
A. accepted
B. fascinated
C. influenced
D. rejected
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: be attracted: bị thu hút = be fascinated: bị cuốn hút
Dịch: Ngay từ khi gặp nhau, anh đã bị cô thu hút hoàn toàn.
Since the dawn of time, people have found ways to communicate with one another. Smoke signals and tribal drums were some of the earliest forms of communication. Letters, carried by birds or by humans on foot or on horseback, made it possible for people to communicate larger amounts of information between two places. The telegram and telephone set the stage for more modern means of communication. With the invention of the cellular phone, communication itself has become mobile.
For you, a cell phone is probably just a device that you and your friends use to keep in touch with family and friends, take pictures, play games, or send text message. The definition of a cell phone is more specific: it is a hand- held wireless communication device that sends and receives signals by way of small special areas called cells.
Walkie - talkies, telephones and cell phones are duplex communication devices: They make it possible for two people to talk to each other. Cell phones and walkie- talkies are different from regular phones because they can be used in many different locations. A walkie- talkie is sometimes called a half- duplex communication device because only one person can talk at a time. A cell phone is a full- duplex device because it uses both frequencies at the same time. A walkie-talkie has only one channel. A cell phone has more than a thousand channels. A walkie- talkie can transmit and receive signals across a distance of about a mile. A cell phone can transmit and receive signals over hundreds of miles. In 1973, an electronic company called Motorola hired Martin Cooper to work on wireless communication. Motorola and Bell Laboratories ( now AT& T) were in a race to invent the first portable communication device. Martin Cooper won the race and became the inventor of the cell phone. On April 3, 1973, Cooper made the first cell phone call to his opponent at AT& T while walking down the streets of New York city. People on the sidewalks gazed at cooper in amazement. Cooper's phone was called A Motorola Dyna- Tac. It weighed a whopping 2.5 pounds (as compared to today's cell phones that weigh as little as 3 or 4 ounces).
After the invention of his cell phone, Cooper began thinking of ways to make the cell phone available to the general public. After a decade, Motorola introduced the first cell phone for commercial use. The early cell phone and its service were both expensive. The cell phone itself cost about $ 3, 500. In 1977, AT & T constructed a cell phone system and tried it out in Chicago with over 2, 000 customers. In 1981, a second cellular phone system was started in the Washington, D.C and Baltimore area. It took nearly 37 years for cell phones to become available for general public use. Today, there are more than sixty million cell phone customers with cell phones producing over thirty billion dollars per years.
Câu 1: What is the main idea of the passage?
A. The increasing number of people using cell phone
B. The difference between cell phones and telephones.
C. The history of a cell phone.
D. How Cooper competed with AT& T.
Câu 2: What definition is true of a cell phone?
A. The first product of two famous corporation
B. A hand- held wireless communication device
C. Something we use just for playing games
D. A version of walkie-talkie
Câu 3: What is wrong about a walkie- talkie?
A. It has one channel
B. It was first designed in 1973.
C. It can be used within a distance of a mile.
D. Only one person can talk at a time.
Câu 4: The word "duplex" is closest meaning to ________.
A. having two parts
B. quick
C. modern
D. having defects
Câu 5: To whom did Cooper make his first cell phone call?
A. his assistant at Motorola
B. a person on New York street
C. a member of Bell Laboratories
D. the director of his company
Câu 6: How heavy is the first cell phone compared to today's cell phones?
A. ten times as heavy as
B. as heavy as
C. much lighter
D. 2 pounds heavier
Câu 7: When did Motorola introduce the first cell phones for commercial use?
A. in the same years when he first made a cell- phone call
B. in 1981
C. in 1983
D. in the same year when AT& T constructed a cell phone system.
Câu 8: When did AT& T widely start their cellular phone system?
A. in 2001
B. in 1977
C. in 1981
D. 37 years after their first design
Câu 9: What does the word" gazed" mean?
A. looked with admiration
B. angrily looked
C. glanced
D. started conversation
Câu 10: The phrase " tried it out" refers to __________ .
A. made effort to sell the cell-phone
B. reported on AT& T
C. tested the cell-phone system
D. introduced the cell-phone system
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Nội dung chính của bài nói về lịch sử của một chiếc điện thoại di động.
2. Thông tin: The definition of a cell phone is more specific: it is a hand- held wireless communication device that sends and receives signals by way of small special areas called cells.
3. Thông tin: On April 3, 1973, Cooper made the first cell phone call to his opponent at AT& T while walking down the streets of New York city.
4. duplex = having two parts (đôi)
5. Thông tin: On April 3, 1973, Cooper made the first cell phone call to his opponent at AT& T while walking down the streets of New York city.
6. Thông tin: It weighed a whopping 2.5 pounds (as compared to today's cell phones that weigh as little as 3 or 4 ounces).
7. Thông tin: After a decade, Motorola introduced the first cell phone for commercial use.
8. Thông tin: In 1977, AT & T constructed a cell phone system and tried it out in Chicago with over 2, 000 customers.
9. gazed = looked with admiration (nhìn với sự ngưỡng mộ)
10. tried it out = thử nghiệm hệ thống điện thoại di động
Câu 81: Viết lại câu: Everyone started complaining the moment the announcement was made.
=> No sooner.......
Lời giải:
Đáp án: No sooner had the announcement been made than everyone started complaining.
Giải thích: No sooner + had + S + Vp2 + than + S + Vqk: ngay sau khi...thì...
Dịch: Ngay sau khi thông báo được đưa ra, mọi người bắt đầu phàn nàn.
Câu 82: These new machines have put an end to queuing.
A. These new machines have a special function in putting an end to queuing.
B. Putting an end to queuing depends on these machines.
C. People have to queue before these machines.
D. Before these new machines were invented, people had to queue.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.
Dịch: Trước khi những chiếc máy mới này được phát minh, con người phải xếp hàng.
A. television
B. TV
C. am having
D. the
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Have to không được phép chia ở dạng tiếp diễn.
Dịch: Làm ơn tắt bỏ TV của bạn đi. Tôi cũng thích xem TV nhưng bây giờ tôi phải học để chuẩn bị cho bài kiểm tra.
Câu 84: We're disappointed ________ that our sales have declined sharply in the last 2 months.
A. to hear
B. to heard
C. not to hear
D. hearing
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: be disappointed to V: thất vọng khi làm gì
Dịch: Chúng tôi thất vọng khi nghe thấy rằng doanh số của chúng tôi đã giảm mạnh trong vòng 2 tháng qua.
Câu 85: My mother lives next to me which is really convenient.
A. lives
B. to
C. which
D. convenient
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Thay thế cho cả mệnh đề trong mệnh đề quan hệ xác định phải dùng “that”.
Dịch: Mẹ tôi sống ngay cạnh tôi, điều đó thật thuận tiện.
=> When you called, _______________________ ten hours .
Lời giải:
Đáp án: I had been working for
Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn. Tuy nhiên trong tình huống này muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động “tôi đang làm việc” => chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Dịch: Khi bạn gọi điện thì tôi đã đang làm việc được 10 tiếng rồi.
Câu 87: The first time I tried out my new bike I _________ balanced and fell off.
A. over
B. under
C. in
D. on
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: overbalanced: mất cân bằng
Dịch: Lần đầu tiên thử chiếc xe đạp mới của mình, tôi đã bị mất thăng bằng và ngã xuống.
Câu 88: You must make allowances for his inexperience. (account)
Lời giải:
Đáp án: You must take account of his inexperience.
Giải thích: make allowances for = take account of: xem xét, cân nhắc
Dịch: Bạn phải xem xét sự thiếu kinh nghiệm của anh ấy.
Câu 89: The train service has been a ______ since they introduced the new schedules.
A. shambles
B. rumpus
C. chaos
D. fracas
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- shambles: hỗn độn
- rumpus: cơn thịnh nộ
- chaos: sự lỗn loạn
- fracas: cuộc ẩu đả
Dịch: Dịch vụ tàu trở thành một mớ hỗn độn kể từ khi họ đưa ra lịch trình mới.
Câu 90: It is recommended that the vehicle owner ________ present at the court.
A. be
B. be not
C. not being
D. not to be
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Thức giả định: It is recommended that S + Vinf
Dịch: Chủ phương tiện được khuyến khích có mặt tại tòa.
B. back
C. for
D. with
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: fight against: chiến đấu chống lại
Dịch: Nhiều người tham gia chống nạn mù chữ coi việc giúp đỡ người khác là một việc làm đáng tự hào.
Câu 92: As an orphan, he _____ earn his living alone.
A. have to
B. has had to
C. ought to
D. had to
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Sự việc đã xảy ra nhưng không rõ mốc thời gian => chia thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Là một đứa trẻ mồ côi, anh ấy phải kiếm sống một mình.
Câu 93: The number of the participants in the survey ______ 250 students for Oxford University.
A. are
B. was
C. were
D. have been
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: the number of N(s/es) + V(số ít)
Dịch: Số lượng người tham gia khảo sát là 250 học sinh đối với đại học Oxford.
Câu 94: Tìm từ trái nghĩa: White blood cells help defend the body against infection.
A. fight
B. cover
C. protect
D. abandon
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: defend: bảo vệ >< abandon: từ bỏ, bỏ rơi
Dịch: Các tế bào bạch cầu giúp bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.