Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án Phần 11 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 11)
Immediately, after his arrival, things went wrong.
A. When he was arriving, things went wrong.
B. No longer did he arrive, but things still went wrong.
C. No sooner had he arrived than things went wrong.
D. Because he arrived, things still went wrong.
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: Ngay lập tức, sau khi anh tới, mọi thứ hỏng bét.
A. Khi anh ấy đang đến, mọi thứ hỏng bét.
B. Anh ấy không đến nữa, nhưng mọi thứ vẫn hỏng bét.
C. Ngay khi anh ấy đến mọi thứ hỏng bét.
D. Bởi vì anh ấy đến, mọi thứ vẫn hỏng bét.
His second attempt on the world record was successful.
A. He broke the world record on his second attempt.
B. He has broken the world record in his second attempt.
C. He had been breaking the world record his second attempt.
D. He breaks the world record on his second attempt.
Lời giải:
Đáp án: A
Dịch: Nỗ lực thứ hai của anh ấy về kỷ lục thế giới đã thành công.
A. Anh ấy đã phá kỷ lục thế giới trong lần thử thứ hai.
B. Anh ấy đã phá kỷ lục thế giới trong lần thử thứ hai.
C. Anh ấy đã phá kỷ lục thế giới lần thứ hai.
D. Anh ấy phá kỷ lục thế giới trong lần thử thứ hai.
His second attempt on the world record was successful. => He broke …
Lời giải:
Đáp án: He broke the world record on his second attempt.
Dịch: Nỗ lực thứ hai của anh ấy về kỷ lục thế giới đã thành công. = Anh ấy đã phá kỷ lục thế giới trong lần thử thứ hai.
Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (1) _____is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (2)______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (3)_______ to a large number of people.
Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (4)_____ using many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (5) _____require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.
Câu 1: A. work B. event C. accident D. problem
Câu 2: A. However B. As a result C. For example D. Therefore
Câu 3: A. employed B. unemployment C. unemployed D. employment
Câu 4: A. continue B. enjoy C. stop D. start
Câu 5: A. who B. whom C. that D. whose
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. pollution problem = vấn đề ô nhiễm
2. Ví dụ đứng đầu câu và theo sau là dấu phẩy
3. unemployed (adj) thất nghiệp
4. stop (v) ngừng
5. “that” thay thế danh từ chỉ vật “laws”
Dịch:
Mọi người đều muốn giảm thiểu ô nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm cũng phức tạp như nghiêm trọng. Nó phức tạp vì ô nhiễm nhiều do những thứ có lợi cho con người. Ví dụ, khí thải từ ô tô gây ra một tỷ lệ lớn ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô cung cấp phương tiện đi lại cho hàng triệu người. Các nhà máy thải ra nhiều vật chất gây ô nhiễm không khí và nước nhưng các nhà máy lại tạo ra công ăn việc làm cho một số lượng lớn người dân.
Vì vậy, để chấm dứt hoặc giảm đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, mọi người sẽ phải ngừng sử dụng nhiều thứ có lợi cho họ. Tất nhiên, hầu hết mọi người không muốn làm điều đó. Nhưng ô nhiễm có thể được giảm dần theo một số cách. Các nhà khoa học và kỹ sư có thể làm việc để tìm cách giảm thiểu ô nhiễm mà những thứ như ô tô và nhà máy gây ra. Các chính phủ có thể thông qua và thực thi các luật yêu cầu các doanh nghiệp và giao thông phải dừng lại hoặc cắt giảm các hoạt động gây ô nhiễm nhất định.
Câu 5: Read the passage and answer the question
Everyone wants to reduce pollution. But the pollution problem is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. For example, exhaust from automobile caused large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation to millions of people factories discharge much of the material that pollutes air and water, but factories give employment to a large number of people.
Thus, to end or greatly reduce pollutions immediately, people would have to stop using many things that benefit them. Most people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduces in several ways, scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Government can pass and enforce laws that require businesses and individuals to stop, or cut down on certain polluting activities.
1. Do things that benefit people bring about pollution?
2. Is it complicated to reduce pollution? Why or Why not?
3. Who can find ways to lessen the amount of pollution?
4. What can the Government do to reduce pollution?
Lời giải:
Đáp án:
1. Yes, they do.
2. Yes, it is. Because much pollution is caused by things that benefit people.
3. Scientists and engineers.
4. Government can pass and enforce laws that require businesses and individuals to stop, or cut down on certain polluting activities.
Giải thích:
1. Thông tin: It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people.
2. Thông tin: But the pollution problem is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people.
3. Thông tin: … scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause.
4. Thông tin: Government can pass and enforce laws that require businesses and individuals to stop, or cut down on certain polluting activities.
Dịch:
Mọi người đều muốn giảm thiểu ô nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm cũng phức tạp như nghiêm trọng. Nó phức tạp vì ô nhiễm nhiều do những thứ có lợi cho con người. Ví dụ, khí thải từ ô tô gây ra một tỷ lệ lớn ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô cung cấp phương tiện đi lại cho hàng triệu người. Các nhà máy thải ra nhiều vật chất gây ô nhiễm không khí và nước nhưng các nhà máy lại tạo ra công ăn việc làm cho một số lượng lớn người dân.
Vì vậy, để chấm dứt hoặc giảm đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, mọi người sẽ phải ngừng sử dụng nhiều thứ có lợi cho họ. Tất nhiên, hầu hết mọi người không muốn làm điều đó. Nhưng ô nhiễm có thể được giảm dần theo một số cách. Các nhà khoa học và kỹ sư có thể làm việc để tìm cách giảm thiểu ô nhiễm mà những thứ như ô tô và nhà máy gây ra. Các chính phủ có thể thông qua và thực thi các luật yêu cầu các doanh nghiệp và giao thông phải dừng lại hoặc cắt giảm các hoạt động gây ô nhiễm nhất định.
Câu 6: Read the text carefully, then choose the correct answers.
A YEAR WITH OVERSEAS VOLUNTEERS
I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 km from the capital N'Djamena. Coming from a rich country, I got quite a shock as conditions were much harder than I had expected. But after a few days I soon got used to living there. The people were always very friendly and helpful, and soon I began to appreciate how beautiful the countryside was.One of my jobs was to supply the village with water. The well was a long walk away. And the women used to spend a long time every day carrying heavy pots backwards and forwards. So I contacted organization and arranged to have some pipes delivered. We built a simple pipeline and a pump, and it worked first time. It wasn't perfect - there were a few leaks, but it made a great difference to the villagers, who had never had running water before. And not only did we have running water, but in the evenings it was hot, because the pipe had been lying in the sun all day. All in all, I think my time with OV was a good experience. Although it was not well-paid, it was well worth doing, and I would recommend it to anyone who was considering working for a charity.
Câu 1: The author ______.
A. has been working for OV for a year
B. is living in the capital N'Djamena
C. was born in a rich family
D. used to be a volunteer working in a remote village
Câu 2: How did the author feel when he arrived in the village?
A. surprised
B. impressed
C. disappointed
D. depressed
Câu 3: Which of the following is not true?
A. It took a lot of time to take water home from the well.
B. The villagers used to live in conditions without running water.
C. A pipeline was built to carry clean water to homes.
D. Solar energy was used to heat water.
Câu 4: The word 'It' in the second paragraph refers to ______.
A. running water
B. the pump
C. the pineline
D. the supply of water
Câu 5: What does the author think about his time with OV?
A. It was paid a lot of money.
B. It was not worth working.
C. It wasted time.
D. It provided good experience.
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: I was with Overseas Volunteers (OV) for a year after leaving university, and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 km from the capital N'Djamena. (Tôi đã tham gia Tình nguyện viên Hải ngoại (OV) trong một năm sau khi rời trường đại học, và tôi được gửi đến một ngôi làng biệt lập ở Chad, cách thủ đô N'Djamena khoảng 500 km.)
2. Thông tin: Coming from a rich country, I got quite a shock as conditions were much harder than I had expected. (Đến từ một đất nước giàu có, tôi khá sốc vì điều kiện khó khăn hơn tôi tưởng rất nhiều.)
3. Thông tin: And not only did we have running water, but in the evenings it was hot, because the pipe had been lying in the sun all day. (Và chúng tôi không chỉ có nước máy, mà vào buổi tối, trời nóng bức vì đường ống đã nằm phơi nắng cả ngày.)
4. Thông tin: We built a simple pipeline and a pump, and it worked first time. It wasn't perfect - there were a few leaks, but it made a great difference to the villagers. (Chúng tôi đã xây dựng một đường ống và một máy bơm đơn giản, và lần đầu tiên nó đã hoạt động. Nó không hoàn hảo - có một vài vết rò rỉ, nhưng nó đã tạo ra sự khác biệt lớn đối với dân làng.)
5. Thông tin: All in all, I think my time with OV was a good experience. Although it was not well-paid, it was well worth doing, and I would recommend it to anyone who was considering working for a charity. (Nói chung, tôi nghĩ rằng thời gian của tôi với OV là một trải nghiệm tốt. Mặc dù nó không được trả lương cao, nhưng nó rất đáng làm và tôi sẽ giới thiệu nó cho bất kỳ ai đang cân nhắc làm việc cho một tổ chức từ thiện.)
Dịch:
Tôi đã tham gia Tình nguyện viên Hải ngoại (OV) trong một năm sau khi rời trường đại học, và tôi được gửi đến một ngôi làng biệt lập ở Chad, cách thủ đô N'Djamena khoảng 500 km. Đến từ một đất nước giàu có, tôi khá sốc vì điều kiện khó khăn hơn tôi tưởng rất nhiều. Nhưng sau vài ngày, tôi nhanh chóng quen với cuộc sống ở đó. Mọi người luôn rất thân thiện và hữu ích, và chẳng mấy chốc tôi bắt đầu đánh giá cao vẻ đẹp của vùng nông thôn. Một trong những công việc của tôi là cung cấp nước cho làng. Cái giếng cách đó một quãng đi bộ dài. Và những người phụ nữ đã từng trải qua một thời gian dài hàng ngày khiêng những chiếc nồi nặng tới lui. Vì vậy, tôi đã liên hệ với tổ chức và sắp xếp để giao một số đường ống. Chúng tôi đã xây dựng một đường ống và một máy bơm đơn giản, và lần đầu tiên nó đã hoạt động. Nó không hoàn hảo - có một vài chỗ rò rỉ, nhưng nó đã tạo ra sự khác biệt lớn đối với dân làng, những người trước đây chưa bao giờ có nước sinh hoạt. Và chúng tôi không chỉ có nước máy, mà vào buổi tối, trời nóng bức vì đường ống đã nằm phơi nắng cả ngày. Nói chung, tôi nghĩ rằng thời gian của tôi với OV là một trải nghiệm tốt. Mặc dù nó không được trả lương cao, nhưng nó rất đáng làm và tôi sẽ giới thiệu nó cho bất kỳ ai đang cân nhắc làm việc cho một tổ chức từ thiện.
Some rock stars started off as rebels with strong and broad principles.
A. beliefs
B. honour
C. formulas
D. law
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: principles (n) phép tắc, nguyên lý = beliefs (n) lòng tin
Dịch: Một số ngôi sao nhạc rock bắt đầu như những kẻ nổi loạn với những niềm tin mạnh mẽ và lớn lao.
As I get older, I want to travel less.
A. The older I get, the less I want to travel.
B. The more old I get, the less travel I want.
C. The more older I get, the more less I want to travel.
D. The less old I get, the more I want to travel.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2.
Dịch: Khi tôi già đi, tôi muốn đi du lịch ít hơn. = Càng lớn tuổi, tôi càng ít muốn đi du lịch.
Câu 9: You can ring this number whenever there is any difficulty. => Should …
Lời giải:
Đáp án: Should there be any difficulty, you can ring this number. / Should any difficulty arise, you can ring this number.
Giải thích: cấu trúc đảo ngữ điều kiện loại I: Should + S + V, S + will/ can/ may + Vinf.
Dịch: Bạn có thể gọi đến số này bất cứ khi nào gặp khó khăn. = Nếu có bất kỳ khó khăn nào, bạn có thể gọi đến số này.
She comes from an admirable and respectable family.
A. good
B. respected
C. unworthy
D. dignified
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: respectable (adj) đáng kính, đáng trọng >< unworthy (adj) không xứng đáng, đáng khinh
Dịch: Cô xuất thân từ một gia đình đáng ngưỡng mộ và đáng kính.
Câu 11: Find the mistake in the sentence
The number of students (A) attending (B) English courses at (C) our university are (D) increasing.
A. students
B. attending
C. at
D. are
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: the number o f+ danh từ số nhiều => động từ ở dạng số ít
Sửa: is
Dịch: Số lượng học sinh tham gia các khóa học ở trường đại học của chúng ta đang tăng dần.
A. approve
B. recommend
C. reject
D. suggest
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: propose (v) đề nghị, đề xuất >< reject (v) từ chối, bác bỏ
Dịch: Tôi đề xuất rằng chúng ta nên đợi cho đến khi ngân sách được công bố trước khi tự cam kết với bất kỳ khoản chi nào.
Câu 13: I felt in ___ and took out some money.
A. my coat pocket
B. a pocket my coat
C. my coat’s pocket
D. my pocket coat
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: my coat pocket = túi áo khoác của tôi
Dịch: Tôi thò tay vào túi áo khoác và lấy ra một ít tiền.
Câu 14: Are there enough apples for us to have one_________?
A. every
B. each
C. individually
D. self
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: each (đại từ bất định) = mỗi cái/mỗi người riêng lẽ
Dịch: Có đủ táo để mỗi chúng ta có một quả không?
Câu 15: The tragic end of "Swan Lake" shows that magic is ....... over love.
A. powered
B. powerfully
C. powerless
D. power
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: ô trống cần một tính từ
Dịch: Kết thúc bi thảm của "Hồ Thiên nga" cho thấy ma thuật thắng được tình yêu.
Câu 16: They think the owner of the house is abroad.
A. It is thought that the owner of the house to be abroad.
B. The owner of the house is thought to be abroad.
C. The owner of the house is thought by them that he will be abroad.
D. It is thought to be abroad by the owner of the house.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: mẫu câu tường thuật bị động trong tiếng Anh: S + be + động từ tường thuật phân từ + to + V.
Dịch: Họ cho rằng chủ nhân của ngôi nhà đang ở nước ngoài. = Chủ nhân của ngôi nhà được cho là đang ở nước ngoài.
Câu 17: They think the owner of the house is abroad. => The owner ……………………
Lời giải:
Đáp án: The owner of the house is thought to be abroad.
Giải thích: mẫu câu tường thuật bị động trong tiếng Anh: S + be + động từ tường thuật phân từ + to + V.
Dịch: Họ cho rằng chủ nhân của ngôi nhà đang ở nước ngoài. = Chủ nhân của ngôi nhà được cho là đang ở nước ngoài.
Lời giải:
Đáp án: Despite her severe disability Judy participated in many sports.
Giải thích: Despite + N/ Ving = Although + S + V
Dịch: Mặc dù Judy bị tàn tật nặng nhưng cô ấy vẫn tham gia nhiều môn thể thao. = Mặc dù bị khuyết tật nặng nhưng Judy đã tham gia nhiều môn thể thao.
The relationship between students and teachers is less formal in the USA than in many other countries, especially at the college level. American college students do not stand up when their teachers (1) ______ the room. Students are generally encouraged to ask questions in class, to stop in the professor's office for extra help, and to phone if they are absent. Most teachers (2) _______ students to enter the class late or leave early, if necessary. (3) ________ the lack of formality, students are still expected to be polite to their teacher and fellow classmate. When students want to ask questions, they usually (4) _______ a hand and wait to be called on. When a test is being given, talking to a classmate is not only rude but also risky. Most American teachers consider that students who are talking to each other (5) ________ a test are cheating.
Câu 1: A. enter B. arrive C. come D. go
Câu 2: A. encourage B. let C. allow D. make
Câu 3: A. Despite B. In spite C. Though D. Because of
Câu 4: A. raise B. put C. rise D. arise
Câu 5: A. take B. show C. in D. during
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Cấu trúc so sánh hơn: S + V + adjective_er (more + adj / less + adj) + THAN + noun/ pronoun
2. information (n) thông tin
3. raise a hand: giơ tay
4. whisper something (to somebody): thì thầm với ai
5. during + danh từ chỉ thời gian: trong khoảng …
Dịch:
Ở Mỹ, mối quan hệ giữa học sinh và giáo viên ít chính thức hơn so với nhiều quốc gia khác, đặc biệt là ở cấp cao đẳng. Sinh viên đại học Mỹ không đứng dậy khi giáo viên của họ bước vào phòng. Sinh viên thường được khuyến khích đặt câu hỏi trong lớp, dừng lại ở văn phòng của giáo sư để được trợ giúp thêm, và gọi điện thoại nếu họ vắng mặt. Hầu hết giáo viên cho phép học sinh vào lớp muộn hoặc về sớm, nếu cần thiết. Mặc dù thiếu trang trọng, học sinh vẫn phải lễ phép với giáo viên và bạn học của mình. Khi sinh viên muốn đặt câu hỏi, họ thường giơ tay và chờ được gọi. Khi một bài kiểm tra đang được đưa ra, nói chuyện với một bạn cùng lớp không chỉ thô lỗ mà còn có nhiều rủi ro. Hầu hết giáo viên Mỹ cho rằng học sinh nói chuyện với nhau trong giờ kiểm tra là gian lận.
Câu 20: Mary: "Do you think it will rain? - Jenny: “___”
A. I don't hope
B. I hope not.
C. I don't hope so.
D. It’s hopeless.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: “Bạn có nghĩ trời sẽ mưa không?” – “Mình hi vọng là không.”
Câu 21: He never suspected that the money had been stolen. => At no time …………..
Lời giải:
Đáp án: At no time did he suspect that the money bad been stolen.
Giải thích: Đảo ngữ: At no time + did/ had/ … + S + V + that + …
Dịch: Ông ta không bao giờ nghi ngờ rằng số tiền đã bị đánh cắp. = Không lúc nào ông ta nghi ngờ rằng số tiền xấu đã bị đánh cắp.
Câu 22: Last night we saw a meteor _____________ through the sky.
A. streaked
B. streak
C. to streak
D. to have streak
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
- see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
Dịch: Đêm qua chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng lướt qua bầu trời.
His parents made him study for his exams.
A. He was obliged to study for the exam by his parents.
B. He was made to study for the exam by his parents.
C. He is made to study for the exam by his parents.
D. He was made study for the exam by his parents.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Chủ động: S + make + O + V (bắt ai làm gì)
- Bị động: S + be made + to V + by O (bị ai đó bắt làm gì)
Dịch: Bố mẹ anh ấy bắt anh ấy học cho kỳ thi. = Anh ấy bị bắt học cho kỳ thi.
Câu 24: His parents made him study for his exams. => He was made ………
Lời giải:
Đáp án: He was made to study for the exam by his parents.
Giải thích:
- Chủ động: S + make + O + V (bắt ai làm gì)
- Bị động: S + be made + to V + by O (bị ai đó bắt làm gì)
Dịch: Bố mẹ anh ấy bắt anh ấy học cho kỳ thi. = Anh ấy bị bắt học cho kỳ thi.
I know I can convince Dave that I'm right about that matter.
A. I know I can bring Dave up to my way of thinking on this matter.
B. I know I can get Dave round my way of thinking on that matter.
C. I know I can bring Dave round to my way of thinking on this matter.
D. I know I can bring Dave around my way of thinking on this matter.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- convince = bring sb round to one’s way of thinking: thuyết phục ai đó
- bring sb up to V: dạ y dỗ ai để làm việc gì
Dịch: Tôi biết tôi có thể thuyết phục Dave rằng về vấn đề này tôi đúng. = Tôi biết tôi có thể thuyết phục Dave theo suy nghĩ của tôi về vấn đề này.
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (1) ____. For a family, rules are as necessary as food and clothing. The rules are very important because they remain peace and order in the family. For example, children should respect and listen to their parents.
If there are (2) ____ to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter. Rules are needed to maintain a harmonious relationship (3) _____ family members. Parents are there the pillars of the family and guide children to be responsible and practice good values. Rules teach children to become more responsible and have discipline not only at home but especially outside of the home. When there are rules to follow, children will know (4)_____ they should do or should not do. Rules help to avoid conflict and misunderstanding that may lead to fights and aggression especially among children. Parents should set rules for the children to follow to avoid quarrels and fights. There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (5)_____ conflicts.
Câu 1: A. need B. time C. order D. shape
Câu 2: A. decisions B. problems C. changes D. calls
Câu 3: A. in B. between C. inside D. among
Câu 4: A. which B. that C. how D. what
Câu 5: A. less B. more C. little D. fewer
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1.
in need: khi cần đến
in time: đúng giờ
in order: theo trật tự
in shape: trong hình dạng
2. make a decision = đưa ra quyết định
3. among (prep): ở giữa, giữa (nhiều người, nhiều vật)
4.
which: cái nào (sau which là danh từ)
that: đó, rằng
how: như thế nào
what: cái gì, điều gì
5.
less: ít hơn (dùng với danh từ không đếm được)
more: nhiều hơn
little: ít (dùng với danh từ không đếm được)
fewer: ít hơn (dùng với danh từ đếm được)
Dịch:
Cũng giống như bất kỳ thể chế nào, một gia đình cũng cần có các quy tắc. Các quy tắc rất quan trọng vì chúng giữ mọi thứ theo thứ tự. Đối với một gia đình, các quy tắc cũng cần thiết như cơm ăn áo mặc. Các quy tắc rất quan trọng vì chúng duy trì hòa bình và trật tự trong gia đình. Ví dụ, con cái phải kính trọng và nghe lời cha mẹ.
Ví dụ, nếu có những quyết định phải đưa ra, thì không chỉ cha mẹ sẽ quyết định, đặc biệt nếu con cái đã lớn. Sẽ tốt hơn nếu mọi người đều tham gia vào việc đưa ra quyết định về vấn đề quan trọng. Các quy tắc là cần thiết để duy trì mối quan hệ hài hòa giữa các thành viên trong gia đình. Cha mẹ là trụ cột của gia đình, hướng dẫn con cái sống có trách nhiệm và thực hành những giá trị tốt đẹp. Các quy tắc dạy trẻ em trở nên có trách nhiệm hơn và có kỷ luật không chỉ ở nhà mà đặc biệt là bên ngoài gia đình. Khi có những quy tắc phải tuân theo, trẻ sẽ biết mình nên làm gì và không nên làm gì. Các quy tắc giúp tránh xung đột và hiểu lầm có thể dẫn đến đánh nhau và gây hấn, đặc biệt là ở trẻ em. Cha mẹ nên đặt ra các quy tắc để trẻ tuân theo để tránh cãi vã và đánh nhau. Có những lúc con cái đánh nhau vì những chuyện đơn giản, điều này xảy ra nếu cha mẹ không can thiệp nhưng khi cha mẹ đặt ra quy tắc và để con cái tuân theo thì xung đột sẽ ít xảy ra hơn.
Câu 27: Find one mistake in the sentence
The loan is interest-free, which (A) means that you will only pay the fee listing (B) on our website, with no (C) extra payment in the form of (D) interest.
A. which
B. listing
C. with no
D. the form of
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động: VpII
Sửa: listing => listed
Dịch: Khoản vay không tính lãi, có nghĩa là bạn sẽ chỉ trả phí được niêm yết trên trang web của chúng tôi, không phải trả thêm dưới dạng lãi suất.
Câu 28: It was obvious that the old house was past its prime.
A. Obviously, the old house used to be more unattractive.
B. The old house had obviously known worse days.
C. The old house had obvious seen better days.
D. Obviously, the house is much better now.
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: Rất rõ ràng để thấy được ngôi nhà cũ nãy đã qua đi cái thời nguyên sơ của nó.
A. Rõ ràng là ngôi nhà cũ đã từng kém hấp dẫn hơn.
B. Ngôi nhà cũ rõ ràng đã trải qua những ngày tồi tệ hơn.
C. Ngôi nhà cũ rõ ràng đã có những ngày đẹp hơn.
D. Rõ ràng là bây giờ ngôi nhà đã tốt hơn nhiều.
Unemployment is a massive problem for the government at the moment.
A. main
B. major
C. minor
D. primary
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: massive (adj) to lớn >< minor (adj) nhỏ
Dịch: Thất nghiệp là một vấn đề lớn đối với chính phủ vào lúc này.
Câu 30: Rewrite the following sentence
I’m sure it wasn’t Mrs Elton you saw because she’s in Bristol. => It can’t …
Lời giải:
Đáp án: It can’t have been Mrs Elton you saw because she’s in Brighton.
Giải thích: can’t have VpII: diễn tả một sự việc không thể xảy ra trong quá khứ
Dịch: Tôi chắc rằng đó không phải là bà Elton mà bạn đã gặp vì bà ấy đang ở Bristol. = Không thể là bà Elton mà bạn đã gặp vì bà ấy đang ở Brighton.
Câu 31: Everyone heard about the accident before I did.
A. I was the last person to hear for the accident.
B. I was the last person to know about the accident.
C. I was the last person to hear about the accident.
D. Both B and C
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Câu gốc là mọi người biết vụ tai nạn trước tôi, suy ra tôi là người cuối cùng.
- Cách 1 là dùng mệnh đề quan hệ
- Cách 2 là rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động khi có từ chỉ số thứ tự: to V
Dịch: Mọi người đã nghe về vụ tai nạn trước khi tôi biết.
B. Tôi là người cuối cùng biết về vụ tai nạn.
C. Tôi là người cuối cùng nghe về vụ tai nạn.
Câu 32: You can always count on me.
A. I'll never take you down.
B. I'll never let you down.
C. I'll never hold you down.
D. I'll never make you down.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- count on sb: tin tưởng ai đó
- let sb down: làm ai đó buồn/ thất vọng
Dịch: Bạn luôn có thể tin tưởng vào tôi. = Tôi sẽ không bao giờ làm bạn thất vọng.
GLOBAL WARMING
Few people now question the reality of global warming and its effects on the world's climate. Many scientists (1) _____________the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more (2) _____________and causing sea levels all around the world to rise.
Environmental groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (3) _____________by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in favor of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, (4) _____________ could then replace existing power station.
Some scientists, (5) _____________, believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results. Global warming, it seems, is to stay.
Question 1: A. give B. put C. take D. have
Question 2: A. strict B. severe C. strong D. healthy
Question 3: A. off B. away C. up D. over
Question 4: A. that B. which C. what D. who
Question 5: A. but B. although C. despite D. however
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. to lay / put the blame for sth on sb/sth: đổ lỗi cho ai/cái gì về điều gì
2. severe (adj) khắc nghiệt
3. give off: toả ra
4. Trong mệnh đề quan hệ có thể dùng “which” để thay thế cho mệnh đề đứng trước.
5. however: tuy nhiên
Dịch:
Giờ đây, rất ít người đặt câu hỏi về thực tế của sự nóng lên toàn cầu và những tác động của nó đối với khí hậu thế giới. Nhiều nhà khoa học đổ lỗi cho các thảm họa thiên nhiên gần đây về sự gia tăng nhiệt độ trên thế giới và tin chắc rằng, hơn bao giờ hết, Trái đất đang gặp nguy hiểm trước các lực của gió, mưa và mặt trời. Theo họ, sự nóng lên toàn cầu đang làm cho các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như bão và hạn hán trở nên nghiêm trọng hơn và khiến mực nước biển trên toàn thế giới dâng cao.
Các nhóm môi trường đang gây áp lực buộc các chính phủ phải hành động để giảm lượng khí carbon dioxide do các nhà máy và nhà máy điện thải ra, do đó giải quyết vấn đề tận gốc. Họ ủng hộ việc chi nhiều tiền hơn cho việc nghiên cứu các thiết bị năng lượng mặt trời, gió và sóng, sau đó có thể thay thế các nhà máy điện hiện có.
Tuy nhiên, một số nhà khoa học tin rằng ngay cả khi chúng ta ngừng thải carbon dioxide và các loại khí khác vào khí quyển vào ngày mai, chúng ta sẽ phải đợi vài trăm năm để nhận thấy kết quả. Sự nóng lên toàn cầu, có vẻ như, sẽ ở lại.
Câu 34: We weren’t surprised by his success. => It came ………
Lời giải:
Đáp án: It came as no surprise to us (to hear) (that) he had been successful.
Dịch: Chúng tôi không ngạc nhiên trước thành công của anh ấy. = Chúng tôi không có gì ngạc nhiên (khi nghe) (rằng) anh ấy đã thành công.
Câu 35: It is quite pointless to complain. => There’s ……..
Lời giải:
Đáp án: There’s no point in complaining.
Giải thích: There’s no point + Ving = Vô ích khi làm gì
Dịch: Nó là khá vô nghĩa để phàn nàn.
Câu 36: She was just as good as they had thought. (up) => She definitely .............
Lời giải:
Đáp án: She definitely came up to their expectations.
Giải thích:
definitely = chắc chắn là
come up to (one’s expectation) = đạt được đúng với sự kì vọng của ai
Dịch: Cô ấy tốt như họ đã nghĩ. = Cô ấy chắc chắn đã đáp ứng được mong đợi của họ.
A. lead
B. take
C. gather
D. save
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: lead something = to have a particular type of life: có một lối sống cụ thể
Dịch: Mặc dù bị khuyết tật, những đứa trẻ ở trường học Mùa Xuân vẫn xoay sở được để sống trong một đời sống xã hội tích cực.
It is true that digital manufacturing does cut out the middle-man. More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken (1)_____ by machines. But as certain jobs disappear, new ones open up in other parts of the factory. Germany in many ways exemplifies this trend. Today, German manufacturers (2) _____ three times more robots than U.S. companies, but they also still employ more humans. Relative to the size of our economies, German's manufacturing workforce is twice the size of America's. From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never presented manufacturers with an either-or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of (3)_____. (4)_____, it is the convergence of artificial and human intelligence that will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century. Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the analytics, domain expertise and valuable knowledge (5) _____ to solve problems and optimize factory floor production.
Câu 1: A. in B. away C. off D. over
Câu 2: A. deploy B. deform C. decrease D. develop
Câu 3: A. ones B. they C. both D. two
Câu 4: A. Alternatively B. Ultimately C. Correspondingly D. Consequently
Câu 5: A. required B. gained C. acquired D. obtained
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. take over (v) nắm quyền kiểm soát
2. deploy (v) triển khai
3. both: cả hai
4. Ultimately (adv): cuối cùng
5. require (v) yêu cầu
Dịch:
Đúng là sản xuất kỹ thuật số đã loại bỏ người trung gian. Ngày càng nhiều công việc lắp ráp lặp đi lặp lại thường xuyên sẽ được máy móc đảm nhận. Nhưng khi một số công việc biến mất, những công việc mới sẽ mở ra ở các bộ phận khác của nhà máy. Đức theo nhiều cách minh họa cho xu hướng này. Ngày nay, các nhà sản xuất Đức triển khai số lượng robot nhiều gấp ba lần so với các công ty Mỹ, nhưng họ vẫn sử dụng nhiều con người hơn. So với quy mô nền kinh tế của chúng ta, lực lượng lao động sản xuất của Đức lớn gấp đôi so với Mỹ. Ngay từ khi bắt đầu, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư chưa bao giờ đưa ra cho các nhà sản xuất một trong hai lựa chọn - robot hoặc con người. Nó luôn là về việc kết hợp tài năng của cả hai. Cuối cùng, chính sự hội tụ của trí tuệ nhân tạo và con người sẽ cho phép các nhà sản xuất đạt được một kỷ nguyên mới về tốc độ, tính linh hoạt, hiệu quả và khả năng kết nối trong thế kỷ 21. Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ con người nào từng có thể, nhưng con người sở hữu khả năng phân tích, chuyên môn về lĩnh vực và kiến thức có giá trị cần thiết để giải quyết vấn đề và tối ưu hóa quy trình sản xuất tại nhà máy.
Câu 39: "Can you tell me what happened yesterday, John?" She asked. (account)
=> She asked John ..................................... what had happened the day before.
Lời giải:
Đáp án: to account
Giải thích: account for for N/V-ing: giải thích cho cái gì, việc gì
Dịch: "Anh có thể cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra ngày hôm qua không, John?" Cô ấy hỏi. = Cô ấy yêu cầu John kể lại những gì đã xảy ra ngày hôm trước.
Over the past fifty years or so, the methods used for collecting money from the public to aid the developing world have changed out for all recognition, along with the gravity of the problems (1) _____, and the increasing awareness among the population that something must be done. At the beginning of this period, it would have been common to put money in a collecting box, perhaps on the street or at church. The 1960s saw the (2) _____ of shops which sold second-hand goods, donated by the public, and which also began to sell articles manufactured in the developing world in charitable projects set up to guarantee a fair income to local people. The next development was probably the charity ‘event’, in which participants were (3) ____ to run, cycle, swim or what have you, and collected money from friends and relatives (4) ____ how far or long they managed to keep going. The first hint of what was to become the most successful means of (5) _____ money was the charity record, where the artists donated their time and talent, and the (6) _____ from the sales went to a good cause. This was perhaps a (7) _____ of the fact that young people felt increasingly concerned about the obvious differences between life in Europe and the United States, and that in most of Africa, for example. A feeling of frustration was building up. Why was so little being done? The huge success of Band Aid, and (8) ______ televised concerts, showed the power of the media, and of music in particular, to inspire and shock. It differed significantly in style from other events. People phoned up in their thousands on the day and pledged money by (9) _____ their credit card numbers. (10) ______, if you have enough money to buy an MP3 player, you can afford something for the world’s starving children.
Câu 1: A. faced B. covered C. opposed D. approached
Câu 2: A. occurrence B. entrance C. happening D. advent
Câu 3: A. supported B. funded C. sponsored D. promoted
Câu 4: A. in as much as B. according to
C. with reference to D. as regard
Câu 5: A. increasing B. lifting C. boosting D. raising
Câu 6: A. produce B. proceeds C. receipts D. returns
Câu 7: A. consideration B. reflection C. view D. display
Câu 8: A. subsequent B. consequent C. attendant D. relevant
Câu 9: A. mentioning B. quoting C. affirming D. recalling
Câu 10: A. Anyway B. After all C. Although D. At any rate
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. face = đối mặt
2. advent = sự ra đời
3. sponsored = được tài trợ
4. according to = theo như
5. raise money = quyên góp tiền
6. proceeds = tiền thu được
7. reflection = sự phản xạ
8. subsequent = tiếp theo
9. quote = trích dẫn
10. After all = Rốt cuộc
Dịch:
Trong vòng 50 năm trở lại đây, các phương pháp được sử dụng để thu tiền từ công chúng nhằm hỗ trợ các nước đang phát triển đã thay đổi khiến mọi người đều công nhận, cùng với mức độ nghiêm trọng của các vấn đề phải đối mặt và nhận thức ngày càng tăng của người dân rằng phải làm một điều gì đó. . Vào đầu thời kỳ này, người ta thường bỏ tiền vào hộp quyên góp, có lẽ trên đường phố hoặc tại nhà thờ. Những năm 1960 chứng kiến sự ra đời của các cửa hàng bán đồ cũ do công chúng quyên góp và cũng bắt đầu bán các mặt hàng được sản xuất ở các nước đang phát triển trong các dự án từ thiện được thành lập để đảm bảo thu nhập công bằng cho người dân địa phương. Sự phát triển tiếp theo có lẽ là 'sự kiện' từ thiện, trong đó những người tham gia được tài trợ để chạy, đạp xe, bơi lội hay bất cứ thứ gì có bạn, và thu tiền từ bạn bè và người thân tùy theo khoảng cách hoặc thời gian họ tiếp tục đi. Gợi ý đầu tiên về thứ đã trở thành phương tiện gây quỹ thành công nhất là đĩa hát từ thiện, nơi các nghệ sĩ quyên góp thời gian và tài năng của họ, và số tiền thu được từ việc bán hàng được dùng cho một mục đích chính đáng. Điều này có lẽ phản ánh thực tế là những người trẻ tuổi cảm thấy ngày càng lo lắng về sự khác biệt rõ ràng giữa cuộc sống ở Châu Âu và Hoa Kỳ, và ở hầu hết Châu Phi chẳng hạn. Một cảm giác thất vọng đang hình thành. Tại sao quá ít được thực hiện? Thành công vang dội của Band Aid, và các buổi hòa nhạc truyền hình sau đó, cho thấy sức mạnh của truyền thông, và đặc biệt là âm nhạc, trong việc truyền cảm hứng và gây chấn động. Nó khác biệt đáng kể về phong cách so với các sự kiện khác. Mọi người đã gọi điện đến hàng nghìn người trong ngày và thế chấp tiền bằng cách trích dẫn số thẻ tín dụng của họ. Xét cho cùng, nếu bạn có đủ tiền để mua một máy nghe nhạc MP3, bạn có thể mua một thứ gì đó cho những đứa trẻ đang chết đói trên thế giới.
Câu 41: If the work is finished by lunchtime you can go home.
A. Get the work finished by lunch time so you can go home.
B. Get the work finished by lunch time when you can go home.
C. Get the work finished by lunch time and you can go home.
D. Get the work finished by lunch time while you can go home.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Hai dạng chuyển đổi giữa câu điều kiện loại 1 và câu mệnh lệnh; ý nghĩa tương đương
Dịch: Nếu công việc kết thúc trước giờ ăn trưa, bạn có thể về nhà. = Hoàn thành công việc trước giờ ăn trưa và bạn có thể về nhà.
Câu 42: If the work is finished by lunchtime, you can go home. => Get__________.
Lời giải:
Đáp án: Get the work finished by lunch time and you can go home.
Giải thích: Hai dạng chuyển đổi giữa câu điều kiện loại 1 và câu mệnh lệnh; ý nghĩa tương đương
Dịch: Nếu công việc kết thúc trước giờ ăn trưa, bạn có thể về nhà. = Hoàn thành công việc trước giờ ăn trưa và bạn có thể về nhà.
Câu 43: The last time it rained here was a fortnight ago.
A. It hasn’t rained here since a fortnight.
B. It hasn’t rained here for a fortnight.
C. It hadn’t rained here for a fortnight.
D. It hasn’t been raining here for a fortnight.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- dùng thì hiện tại hoàn thành vì hành động vẫn còn tới hiện tại
- for + mốc thời gian, since + khoảng thời gian
Dịch: Lần cuối cùng trời mưa ở đây là hai tuần trước. = Trời đã không mưa ở đây trong hai tuần rồi.
Câu 44: The last time it rained was a fortnight ago. => It hasn't ………
Lời giải:
Đáp án: It hasn’t rained here for a fortnight.
Giải thích:
- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + VpII.
- for + mốc thời gian, since + khoảng thời gian
Dịch: Lần cuối cùng trời mưa ở đây là hai tuần trước. = Trời đã không mưa ở đây trong hai tuần rồi.
She stays incredibly focused and is never distracted by others.
A. disturbed
B. confused
C. bewildered
D. concentrated
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: distracted (v) bị làm cho phân tâm >< concentrated (v) làm cho tập trung
Dịch: Cô ấy luôn tập trung cao độ và không bao giờ bị người khác phân tâm.
Câu 46: The council wants to ____ the character of the city while reconstructing the Old Quarter.
A. preserve
B. store
C. defense
D. abandon
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. preserve (v) bảo tồn, giữ gìn
B. store (v) tích trữ, cất vào kho
C. defense (n) sự phòng thủ
D. abandon (v) bỏ rơi, ruồng bỏ
Dịch: Hội đồng (thành phố) muốn bảo tồn nét đặc sắc của thành phố trong khi tái tạo lại Khu Phố Cổ.
A long and happy marriage is something that many people wish for, but finding the right partner is (1) more difficult than you might imagine. A friend of mine, Susan had not been very successful in her attempt to find the perfect partner, and she was beginning to lose heart and feel rather depressed. One day she happened to hear someone (2) about a computer dating agency which could help you to find the ideal partner. Susan immediately (3) an appointment to see someone at the agency, then waited to see what would happen. The agency arranged a meeting with a “suitable” partner at the local railway station a week later, although I (4) her not to go. My friend arrived a few minutes early but could see no one who matched the appearance of the man in the photograph she had been sent. She noticed a man waiting under the station clock and (5) a bunch of flowers. But there was no one else around. Suddenly the man started chatting to her and, after a while, asked her if she would like to go and have a coffee. Not until much later did they come to the conclusion that they had both been waiting for each other! When they had both recovered from the shock, they decided that the computer had been right after all!
Câu 1: A. so B. much C. too D. lot
Câu 2: A. mentioning B. telling C. talking D. relating
Câu 3: A. did B. had C. set D. made
Câu 4: A. advised B. urged C. suggested D. whispered
Câu 5: A. fetching B. wearing C. carrying D. holding
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. much more = hơn nhiều
2. talking about = nói về
3. make an appointment = đặt lịch hẹn
4. advise sb to do st: khuyên ai làm gì
5. hold = cầm, giữ
Dịch:
Một cuộc hôn nhân lâu dài và hạnh phúc là điều mà nhiều người mong muốn, nhưng để tìm được người bạn đời phù hợp thì khó hơn bạn tưởng rất nhiều. Một người bạn của tôi, Susan đã không thành công lắm trong nỗ lực tìm kiếm người bạn đời hoàn hảo, và cô ấy bắt đầu mất tinh thần và cảm thấy khá chán nản. Một ngày nọ, cô tình cờ nghe ai đó nói về một công ty hẹn hò trên máy tính có thể giúp bạn tìm được đối tác lý tưởng. Susan lập tức hẹn gặp ai đó ở cơ quan, rồi chờ xem chuyện gì sẽ xảy ra. Công ty đã sắp xếp một cuộc gặp với một đối tác “phù hợp” tại nhà ga địa phương một tuần sau đó, mặc dù tôi đã khuyên cô ấy không nên đi. Bạn tôi đến sớm vài phút nhưng không thấy ai giống với người đàn ông trong bức ảnh mà cô ấy đã được gửi. Cô để ý thấy một người đàn ông đang đợi dưới đồng hồ của nhà ga và cầm một bó hoa. Nhưng không có ai khác xung quanh. Đột nhiên, người đàn ông bắt đầu trò chuyện với cô ấy và sau một lúc, hỏi cô ấy có muốn đi uống cà phê không. Mãi sau này họ mới đi đến kết luận rằng cả hai đã chờ đợi nhau! Khi cả hai đã hồi phục sau cú sốc, họ quyết định rằng rốt cuộc thì chiếc máy tính đã đúng!
Câu 48: I finally finished _______ at 7 p.m and served dinner.
A. cooking
B. being cooked
C. to cook
D. to be cooked
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: finish + Ving = kết thúc việc gì
Dịch: Cuối cùng tôi đã nấu xong lúc 7 giờ tối và phục vụ bữa tối.
Câu 49: He decided to repair the thing himself and not to take it back to the shop.
A. He decided to have the thing repaired and not to take it back to the shop.
B. He took the thing back to the shop because he wanted to have it repaired.
C. He decided to repair the thing himself as he couldn’t take it back to the shop.
D. Rather than taking it back to the shop, he decided to repair the thing himself.
Lời giải:
Đáp án: D
Dịch: Anh ấy quyết định tự mình sửa chữa và không mang nó trở lại cửa hàng.
A. Anh ấy quyết định sửa cái đó và không mang nó trở lại cửa hàng.
B. Anh ấy mang đồ trở lại cửa hàng vì anh ấy muốn sửa nó.
C. Anh ấy quyết định tự sửa nó vì anh ấy không thể mang nó trở lại cửa hàng.
D. Thay vì mang nó trở lại cửa hàng, anh ấy quyết định tự mình sửa chữa nó.
Câu 50: Even though I admire his courage, I think he is foolish.
A. Much as I do admire his courage, I think he is foolish.
B. Much as I admire his courage, I think he is foolish.
C. Much as do I admire his courage, I think he is foolish.
D. Much as I admire his courage, I think him to be foolish.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Mặc dù tôi ngưỡng mộ lòng dũng cảm của anh ấy, nhưng tôi nghĩ anh ấy thật ngu ngốc.
A. Tôi rất ngưỡng mộ lòng dũng cảm của anh ấy, nhưng tôi nghĩ anh ấy thật ngu ngốc.
B. Tôi rất ngưỡng mộ lòng dũng cảm của anh ấy, nhưng tôi nghĩ anh ấy thật ngu ngốc.
C. Tôi ngưỡng mộ lòng can đảm của anh ấy nhiều như thế nào, tôi nghĩ anh ấy thật ngu ngốc.
D. Tôi rất ngưỡng mộ lòng dũng cảm của anh ấy, nhưng tôi nghĩ anh ấy thật ngu ngốc.
Even though I admire his courage, I think he is foolish to run into the burning house.
A. thoughtless
B. clever
C. unwise
D. cowardly
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: foolish (a) ngu ngốc >< clever (a) thông minh
Dịch: Mặc dù tôi ngưỡng mộ lòng dũng cảm của anh ấy, nhưng tôi nghĩ anh ấy thật ngu ngốc.
Being repeatedly late may just be accidental – or could it show a deeply rooted psychological desire to express your own superiority? When I worked in an office, meetings would often start late, usually because of a certain individual. Then they would overrun and the whole day lost its shape. But the individual was high-ranking and self-important: nobody challenged. So what are the ethics of lateness?
There’s a psychotherapist called Irvin Yalom who argues that all behaviour reflects psychology. Just as people who like to be on time are motivated by certain deep-seated beliefs, so those who make others wait are acting out an inner agenda, often based on an acute sense of power. There’s famous footage in which Silvio Berlusconi kept Angela Merkel waiting while he made a call on his mobile. It speaks volumes.
But that is when all lateness is in one’s control. What about when your train is cancelled or your flight is delayed or you had to wait longer for the plumber to arrive? In such cases, there’s not a lot of psychology involved. Or is there? Some people will genuinely worry about the impact it will have on those left waiting, while others might secretly enjoy the power of their absence.
The essential fact is that lateness means breaking a convention – you can only be late in respect of a time agreed with other people. Regardless of psychology, it has a social value. And when we treat other people’s time as less valuable than our own, we treat them as inferior.
Câu 1: What is the main idea of the passage?
A. Lateness indicates superiority of important individuals
B. Social values of individuals are fostered through lateness
C. Being late can reveal a lot about people’s psychology
D. People with high sense of power have a tendency to be late
Câu 2: What is the “speak volumes” in paragraph 2 closest in meaning to?
A. tells a lot
B. makes sounds
C. holds power
D. talks loudly
Câu 3: Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
A. The way our minds work is responsible for the way we behave.
B. Some people control a situation for their benefit through lateness.
C. Lateness can have an impact on other people who are made to wait.
D. Most people react the same when lateness is out of their control.
Câu 4: It can be inferred from the reading passage that _______.
A. Berlusconi made Merkel wait as he wanted to show his importance
B. it is fashionable to be late to meetings because nobody challenges
C. the writer’s daily schedule was unaffected by his colleague’s lateness
D. nothing can be said about one’s psychology if lateness is out of control
Câu 5: What does the word “it” in paragraph 4 refer to?
A. fact
B. lateness
C. convention
D. psychology
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Ý chính của đoạn văn là Giá trị xã hội của các cá nhân được tăng lên thông qua sự trễ giờ.
2. “speak volumes” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với “tells a lot” (nói nhiều).
3. Thông tin: Some people will genuinely worry about the impact it will have on those left waiting, while others might secretly enjoy the power of their absence. (Một số người thực sự sẽ lo lắng về tác động của nó đối với những người còn lại chờ đợi, trong khi những người khác có thể bí mật tận hưởng sức mạnh của sự vắng mặt của họ.)
4. Thông tin: There’s famous footage in which Silvio Berlusconi kept Angela Merkel waiting while he made a call on his mobile. It speaks volumes. (Có những cảnh quay nổi tiếng trong đó Silvio Berlusconi khiến Angela Merkel chờ đợi trong khi anh gọi điện thoại di động. Nó nói lên rất nhiều.)
5. Thông tin: The essential fact is that lateness means breaking a convention – you can only be late in respect of a time agreed with other people. Regardless of psychology, it has a social value. (Một thực tế quan trọng là sự chậm trễ có nghĩa là phá vỡ một quy ước - bạn chỉ có thể bị trễ về thời gian đã thỏa thuận với người khác. Bất kể tâm lý là gì, nó có một giá trị xã hội.)
Someone almost certainly broke the window on purpose. => The window must _______.
Lời giải:
Đáp án: The window must have been broken on purpose.
Giải thích:
- must have VpII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ
- on purpose = cố tình, có mục đích
Dịch: Ai đó gần như chắc chắn đã cố tình phá vỡ cửa sổ. = Cửa sổ chắc chắn đã bị phá vỡ có mục đích.
A. media
B. social
C. application
D. cyber
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. media (n) phương tiện truyền thông
B. social (adj): thuộc về xã hội
C. application (n) ứng dụng
D. cyber (tiền tố) thuộc máy tính, thuộc điều khiển học
Dịch: Snap chat là một ứng dụng tin nhắn hình ảnh được tạo ra bởi Reggie Brown, Evan Spiegel và Bobby Murphy khi họ là sinh viên tại Đại học Stanford.
Câu 55: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction
He can speak French and is studying Latin very well.
A. can
B. French
C. is studying
D. Latin
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: “and” nối các từ/ cụm từ cùng từ loại với nhau.
Sửa: is studying => study
Dịch: Anh ấy có thể nói tiếng Pháp rất tốt và học tiếng La Tinh rất giỏi.
Câu 56: Read the passage carefully, then choose the correct answers.
Having a best friend to confide in can bring a positive effect on our emotional health. An evening out with the closest friend may be the best guarantee of a good time. In fact, our best friend can prevent us from developing serious psychological problems such as depression and anxiety.Best friendship evolves with time - we cannot go out and pick our best friend. We become friends with people who share common interests – at school or through hobbies, for example.Best friends have usually known each other for years and stuck together through good and bad times. If you haven't got one, perhaps you are being too distant from people, or focusing too much on your work.
Câu 1: A best friend can ________.
A. give us a healthy life
B. go out with us in the evening
C. spend much time finding
D. share joy and sadness with us
Câu 2: Close friends need to ________.
A. study at the same school
B. have the same interests
C. pursue the same hobbies
D. spend time together
Câu 3: According to the passage, ________.
A. it takes a lot of time to make close friendships
B. we can go out and choose a good friend easily
C. best friends have good and bad times
D. It's very difficult to make lasting friendships
Câu 4: The word 'one' in the last paragraph refers to ________.
A. good time
B. bad time
C. a friendship
D. a close friend
Câu 5: Which of the following sentences is not mentioned?
A. We often have satisfaction being with a close friend.
B. the ties of close friendship will never be broken.
C. An unsociable person may not have a close friend.
D. Friendships need time to develop.
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: Best friends have usually known each other for years and stuck together through good and bad times. (Những người bạn tốt nhất thường biết nhau trong nhiều năm và gắn bó với nhau qua những thời điểm tốt và xấu.)
2. Thông tin: We become friends with people who share common interests – at school or through hobbies, for example. (Chúng ta kết bạn với những người có chung sở thích – chẳng hạn như ở trường hoặc thông qua sở thích.)
3. Thông tin: Best friendship evolves with time - we cannot go out and pick our best friend. (Tình bạn tốt nhất phát triển theo thời gian - chúng ta không thể ra ngoài và chọn người bạn thân nhất của mình.)
4. Thông tin: Best friends have usually known each other for years and stuck together through good and bad times. If you haven't got one, perhaps you are being too distant from people, or focusing too much on your work. (Những người bạn tốt nhất thường biết nhau trong nhiều năm và gắn bó với nhau qua những thời điểm tốt và xấu. Nếu bạn chưa có, có lẽ bạn đang quá xa cách với mọi người hoặc tập trung quá nhiều vào công việc của mình.)
5. Thông tin:
- Having a best friend to confide in can bring a positive effect on our emotional health. An evening out with the closest friend may be the best guarantee of a good time. (Có một người bạn thân để tâm sự có thể mang lại tác động tích cực đến sức khỏe cảm xúc của chúng ta. Một buổi tối đi chơi với người bạn thân nhất có thể là sự đảm bảo tốt nhất cho một khoảng thời gian vui vẻ.)
- If you haven't got one, perhaps you are being too distant from people, or focusing too much on your work. (Nếu bạn chưa có, có lẽ bạn đang quá xa cách với mọi người hoặc tập trung quá nhiều vào công việc của mình.)
- Best friendship evolves with time - we cannot go out and pick our best friend. (Tình bạn tốt nhất phát triển theo thời gian - chúng ta không thể ra ngoài và chọn người bạn thân nhất của mình.)
Ever since it was first possible to make a real robot, people have been hoping for the invention of a machine that would do all the necessary jobs around the house. If boring and repetitive factory work could be (1) by robots, why not boring and repetitive household chores too? For a long time the only people who really gave the problem their attention were amateur inventors And they came up against a major difficulty. That is, housework is (2) very complex. It has never been one job it has always been many. A factor robot carries (33) one task endlessly until it is reprogrammed to do something else. It doesn’t run the whole factory. A housework robot on the other hand, has to do several different types of cleaning and carrying jobs and also has to cope with all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs. (4), there have been some developments recently. Sensors are available to help the robot locate objects and avoid obstacles. We have the technology to produce the hardware. All that is missing the software - the programs (5) will operate the machine.
Câu 1: A. managed B. made C. succeeded D. given
Câu 2: A. actually B. likely C. seriously D. hardly
Câu 3: A. away B. out C. over D. off
Câu 4: A. Moreover B. However C. Although D. Besides
Câu 5: A. who B. what C. that D. where
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1.
managed (v) điều khiển
made (v) thực hiện
succeeded (v) thành công
given (v) tặng
2.
actually (adv) thực sự thì
likely (adv) có vẻ như
seriously (adv) nghiêm trọng
hardly (adv) hầu như không
3. carry out: tiến hành, thực hiện
4.
Moreover: hơn thế nữa
However: tuy nhiên
Although: mặc dù
Besides: bên cạnh đó
5. "the programs" là chủ ngữ chỉ vật nên dùng đại từ quan hệ "that, which"
Dịch:
Kể từ lần đầu tiên có thể tạo ra một robot thực sự, con người đã hy vọng về việc phát minh ra một cỗ máy có thể làm tất cả những công việc nhà cần thiết. Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lập lại có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể được như vậy?
Trong một thời gian dài, những người thực sự chú ý tới vấn đề là những nhà phát minh nghiệp dư Và họ đã chống lại một khó khăn lớn. Đó là, việc nhà thật sự rất phức tạp. Nó chưa bao giờ là một công việc duy nhất, nó luôn luôn có nhiều việc. Một robot ở nhà máy thực hiện một nhiệm vụ vô tận cho đến khi nó được lập trình lại để làm cái gì đó khác. Nó không vận hành cả nhà máy. Mặt khác, robot giúp việc phải làm nhiều loại việc dọn dẹp và mang vác khác nhau và cũng phải đối phó với tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí, mèo và chó.
Tuy nhiên, đã có một số phát triển gần đây. Cảm biến có sẵn để giúp robot tìm kiếm các vật thể và tránh những trở ngại. Chúng ta có công nghệ để sản xuất phần cứng. Tất cả những gì còn thiếu là phần mềm - các chương trình thứ sẽ vận hành máy móc.
Câu 58: I have every intention of finding out who is responsible for the graffiti.
A. I fully intend to find out who is responsible for the graffiti.
B. I have many intentions of finding out who is responsible for the graffiti.
C. Who is responsible for the graffiti is not my concern.
D. I am not interested in the graffiti.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: have every intention of Ving = fully intend to V
Dịch: Tôi luôn có ý định tìm ra ai là người chịu trách nhiệm cho bức vẽ bậy. = Tôi hoàn toàn có ý định tìm ra ai là người chịu trách nhiệm cho việc vẽ bậy.
Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effects of global warming. Scientists have already observed shifts in the lifecycles of many plants and animals, such as flowers blooming earlier and birds hatching earlier in the spring. Many species have begun shifting where they live or their annual migration patterns due to warmer temperatures.With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up mountainsides toward higher elevations. Plants will also attempt to shift their ranges, seeking new areas as old habitats grow too warm. In many places, however, human development will prevent these shifts. Species that find cities or farmland blocking their way north or south may become extinct. Species living in unique ecosystems, such as those found in polar and mountaintop regions, are especially at risk because migration to new habitats is not possible. For example, polar bears and marine mammals in the Arctic are already threatened by dwindling sea ice but have nowhere farther north to go.Projecting species extinction due to global warming is extremely difficult. Some scientists have estimated that 20 to 50 percent of species could be committed to extinction with 2 to 3 Celsius degrees of further warming. The rate of warming, not just the magnitude, is extremely important for plants and animals. Some species and even entire ecosystems, such as certain types of forest, may not be able to adjust quickly enough and may disappear. Ocean ecosystems, especially fragile ones like coral reefs, will also be affected by global warming. Warmer ocean temperatures can cause coral to “bleach”, a state which if prolonged will lead to the death of the coral. Scientists estimate that even 1 Celsius degree of additional warming could lead to widespread bleaching and death of coral reefs around the world. Also, increasing carbon dioxide in the atmosphere enters the ocean and increases the acidity of ocean waters. This acidification further stresses ocean ecosystems.
Câu 1: Scientists have observed that warmer temperatures in the spring cause flowers to ______.
A. die instantly
B. bloom earlier
C. become lighter
D. lose color
Câu 2: According to paragraph 2, when their habitats grow warmer, animals tend to move ______.
A. south-eastwards and down mountainsides toward lower elevations
B. north-westwards and up mountainsides toward higher elevations
C. toward the North Pole and down mountainsides toward lower elevations
D. toward the poles and up mountainsides toward higher elevations
Câu 3: The pronoun “those” in paragraph 2 refers to ______.
A. species
B. ecosystems
C. habitats
D. areas
Câu 4: The phrase “dwindling sea ice” in paragraph 2 refers to ______.
A. the frozen water in the Arctic
B. the violent Arctic Ocean
C. the melting ice in the Arctic
D. the cold ice in the Arctic
Câu 5: It is mentioned in the passage that if the global temperature rose by 2 or 3 Celsius degrees, ______.
A. half of the earth’s surface would be flooded
B. the sea level would rise by 20 centimeters
C. water supply would decrease by 50 percent
D. 20 to 50 percent of species could become extinct
Câu 6: According to the passage, if some species are not able to adjust quickly to warmer temperatures, ______.
A. they may be endangered
B. they can begin to develop
C. they will certainly need water
D. they move to tropical forests
Câu 7: The word “fragile” in paragraph 4 most probably means ______.
A. very large
B. easily damaged
C. rather strong
D. pretty hard
Câu 8: The bleaching of coral reefs as mentioned in paragraph 4 indicates ______.
A. the water absorption of coral reefs
B. the quick growth of marine mammals
C. the blooming phase of sea weeds
D. the slow death of coral reefs
Câu 9: The level of acidity in the ocean is increased by ______.
A. the rising amount of carbon dioxide entering the ocean
B. the decrease of acidity of the pole waters
C. the extinction of species in coastal areas
D. the loss of acidity in the atmosphere around the earth
Câu 10: What does the passage mainly discuss?
A. Influence of climate changes on human lifestyles
B. Effects of global warming on animals and plants
C. Global warming and possible solutions
D. Global warming and species migration
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Thông tin: Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effects of global warming. Scientists have already observed shifts in the lifecycles of many plants and animals, such as flowers blooming earlier ............ in the spring. (Thực vật và động vật sẽ khó thoát khỏi hoặc thích nghi với tác động của sự nóng lên toàn cầu. Các nhà khoa học đã quan sát thấy sự thay đổi trong vòng đời của nhiều loài thực vật và động vật, chẳng hạn như hoa nở sớm hơn vào mùa xuân.)
2. Thông tin: With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up mountainsides toward higher elevations. (Với sự nóng lên hơn nữa, động vật sẽ có xu hướng di cư về phía các cực và lên các sườn núi hướng tới các độ cao cao hơn.)
3. Vế trước của câu có chủ ngữ là “species”, nên “those” ở đây chỉ species.
4. dwindling sea ice = tan băng
5. Thông tin: Some scientists have estimated that 20 to 50 percent of species could be committed to extinction with 2 to 3 Celsius degrees of further warming. (Một số nhà khoa học đã ước tính rằng 20 đến 50 phần trăm các loài có thể bị tuyệt chủng nếu nhiệt độ tăng thêm từ 2 đến 3 độ C.)
6. Thông tin: Some species and even entire ecosystems, such as certain types of forest, may not be able to adjust quickly enough and may disappear. (Một số loài và thậm chí toàn bộ hệ sinh thái, chẳng hạn như một số loại rừng, có thể không điều chỉnh đủ nhanh và có thể biến mất.)
7. fragile = mỏng manh, dễ vỡ
8. Thông tin: Warmer ocean temperatures can cause coral to “bleach”, a state which if prolonged will lead to the death of the coral. (Nhiệt độ đại dương ấm hơn có thể khiến san hô bị “tẩy trắng”, tình trạng này nếu kéo dài sẽ dẫn đến cái chết của san hô.)
9. Thông tin: Also, increasing carbon dioxide in the atmosphere enters the ocean and increases the acidity of ocean waters. (Ngoài ra, việc tăng lượng khí carbon dioxide trong khí quyển đi vào đại dương và làm tăng tính axit của nước biển.)
10. Đoạn văn chủ yếu thảo luận về Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với lối sống của con người.
Câu 60: He didn't arrive in time to see her.
A. He wasn't enough early to see her.
B. He wasn't early enough to see her.
C. He wasn't early enough seeing her.
D. He wasn't early enough to seeing her.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Anh ấy đã không đến kịp để gặp cô ấy.
A. Anh ấy không đủ sớm để gặp cô ấy.
B. Anh ấy không đủ sớm để gặp cô ấy.
C. Anh ấy đã không gặp cô ấy đủ sớm.
D. Anh ấy không đủ sớm để gặp cô ấy.
A. work
B. job
C. employed
D. labour
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. work (n) công việc
B. job (n) việc làm
C. employed (v) thuê, mướn
D. labour (n) nhân công
Dịch: Việc đô thị hóa đã cung cấp nhiều cơ hội việc làm, thu nhập cao hơn và sự tiếp cận với các cơ sở y tế và giáo dục.
Câu 62: Would you give us your answer as soon as possible? (convenience)
=> Please reply ________________.
Lời giải:
Đáp án: Please reply at your convenience.
Giải thích: at one’s convenience: sắp xếp tiện cho ai đó
Dịch: Bạn sẽ cho chúng tôi câu trả lời của bạn càng sớm càng tốt? = Xin vui lòng trả lời khi thuận tiện.
Just imagine a day without paper,’ reads one advertisement for a Finnish paper company. It adds, ‘You almost certainly see our products every day.’ And they're right. But in most industrial countries, people are so (1) to paper - whether it’s for holding their groceries, for drying their hands or for providing them with the daily news - that its (2) in their daily lives passes largely unnoticed. At one (3) paper was in short supply and was used mainly for important documents, but more recently, growing economies and new technologies have (4) a dramatic increase in the amount of paper used. Today, there are more than 450 different grades of paper, all designed for a different purpose. Decades ago, some people predicted a ‘paperless office’. Instead, the widespread use of new technologies has gone hand-in-hand with an increased use of paper. Research into the relationship between paper use and the use of computers has shown that the general (5) is likely to be one of growth and interdependence. However, the costs involved in paper production, in terms of the world's land, water and air resources, are high. This raises some important questions. How much paper do we really need and how much is wasted?
Câu 1: A. conscious B. acquainted C. familiar D. accustomed
Câu 2: A. task B. operation C. service D. role
Câu 3: A. time B. instance C. date D. occasion
Câu 4: A. called on B. come around C. brought about D. drawn up
Câu 5: A. method B. order C. trend D. system
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. accustomed to = quen với
2. role in = vai trò trong
3. At one time = Cùng một lúc
4. bring about = mang về
5. trend = xu hướng
Dịch: Chỉ cần tưởng tượng một ngày không có giấy,” đọc một quảng cáo cho một công ty giấy Phần Lan. Nó cho biết thêm, 'Bạn gần như chắc chắn sẽ thấy các sản phẩm của chúng tôi mỗi ngày.' Và họ đã đúng. Nhưng ở hầu hết các nước công nghiệp, mọi người đã quá quen với giấy - dù là để đựng đồ tạp hóa, để lau khô tay hay để cung cấp tin tức hàng ngày - đến nỗi vai trò của nó trong cuộc sống hàng ngày của họ hầu như không được chú ý. Đã có lúc giấy bị khan hiếm và chủ yếu được sử dụng cho các tài liệu quan trọng, nhưng gần đây, nền kinh tế đang phát triển và công nghệ mới đã khiến lượng giấy được sử dụng tăng lên đáng kể. Ngày nay, có hơn 450 loại giấy khác nhau, tất cả đều được thiết kế cho các mục đích khác nhau. Nhiều thập kỷ trước, một số người đã dự đoán về một “văn phòng không giấy tờ”. Thay vào đó, việc sử dụng rộng rãi các công nghệ mới đã đi đôi với việc sử dụng giấy ngày càng nhiều. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa việc sử dụng giấy và việc sử dụng máy tính đã chỉ ra rằng xu hướng chung có thể là xu hướng tăng trưởng và phụ thuộc lẫn nhau. Tuy nhiên, chi phí liên quan đến sản xuất giấy, xét về tài nguyên đất, nước và không khí trên thế giới, là rất cao. Điều này đặt ra một số câu hỏi quan trọng. Chúng ta thực sự cần bao nhiêu giấy và bao nhiêu là lãng phí?
Câu 64: The shop assistant finally agreed … a full refund.
A. giving me
B. to give me
C. give to me
D. to me to give
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: agree to V: đồng ý làm gì
Dịch: Người bán hàng cuối cùng đã đồng ý hoàn trả đầy đủ tiền cho tôi.
Câu 65: Rewrite the sentences so that the meanings stay the same.
He stayed home because he got a cold.
A. He came down with a cold, so he stayed home.
B. He came down with ill, therefore he stayed at home.
C. He came down a cold, so he stayed home.
D. He had come with a cold, so he had stayed home.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: come down with a cold = bị cảm lạnh
Dịch: Anh ấy ở nhà vì anh ấy bị cảm lạnh. = Anh ấy bị cảm nên ở nhà.
Câu 66: Rewrite the sentences so that the meanings stay the same.
He stayed home because he got a cold. =>He came down _______.
Lời giải:
Đáp án: He came down with a cold, so he stayed home.
Giải thích: come down with a cold = bị cảm lạnh
Dịch: Anh ấy ở nhà vì anh ấy bị cảm lạnh. = Anh ấy bị cảm nên ở nhà.
Câu 67: Rewrite the sentences so that the meanings stay the same.
You must never take the helmet off when you drive.
A. Helmets must be worn at all times when driving.
B. Helmets must be taken around with you when you drive.
C. Wearing helmets is never taken into consideration when driving.
D. Helmets are an optional part of you when you drive.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: must + Vinf = phải làm gì
Dịch: Bạn không bao giờ được tháo mũ bảo hiểm khi lái xe. = Phải luôn đội mũ bảo hiểm khi lái xe.
Câu 68: Rewrite the sentences so that the meanings stay the same.
One runner was too exhausted to complete the last lap of the race. => One runner was so _______.
Lời giải:
Đáp án: One runner was so exhausted that he couldn’t complete the last lap of the race.
Giải thích: Cấu trúc:
S + be + too + adj + to do st: quá… để làm gì
S + be + so + adj + that + mệnh đề
Dịch: Một vận động viên đã quá kiệt sức để hoàn thành vòng đua cuối cùng. = Một vận động viên đã quá kiệt sức đến nỗi anh ta không thể hoàn thành vòng đua cuối cùng.
Câu 69: Rewrite the sentences so that the meanings stay the same.
While mending the road, they accidentally blocked our water pipes.
A. They accidentally cut off our water supplied while mending the road.
B. They accidentally cut off our water supplying when mending the road.
C. They accidentally cut off our water supplying while mending the road.
D. They accidentally cut of our water supplying while mending the road.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- cut off = cắt
- water supplying = nguồn cung cấp nước
Dịch: Trong khi sửa đường, họ vô tình làm tắc đường ống nước của chúng tôi. = Họ vô tình cắt nguồn cung cấp nước của chúng tôi trong khi sửa đường.
Câu 70: Rewrite the sentences so that the meanings stay the same.
While mending the road, they accidentally blocked our water pipes. => They accidentally cut _______.
Lời giải:
Đáp án: They accidentally cut off our water supplying while mending the road.
Giải thích:
- cut off = cắt
- water supplying = nguồn cung cấp nước
Dịch: Trong khi sửa đường, họ vô tình làm tắc đường ống nước của chúng tôi. = Họ vô tình cắt nguồn cung cấp nước của chúng tôi trong khi sửa đường.
A. for/ on/ for
B. on/ for/ about
C. on/ on/ for
D. up/ in/ X
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- call for: yêu cầu, mời gọi, kêu gọi
- call on: ghé thăm ai
- ask sb for sth: hỏi xin ai cái gì
Dịch: Tình huống này kêu gọi hành động kịp thời. Hãy ghé thăm giáo viên của chúng ta và hỏi xin thầy ấy lời khuyên.
Câu 72: Rewrite the sentences so that the meanings stay the same.
It’s not worth asking the manager for a day off. => There is _________.
Lời giải:
Đáp án: There is no point in asking the manager for a day off.
Giải thích: There is no point in doing something = Không có giá trị/ ý nghĩa/… nào khi làm gì
Dịch: Nó không đáng để yêu cầu người quản lý cho một ngày nghỉ.
Câu 73: Anna organized a few games to ____ the ice when the new students first arrived.
A. break
B. crack
C. drill
D. melt
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: break the ice: phá vỡ rào cản, xóa tan ngại ngùng
Dịch: Anna đã tổ chức một vài trò chơi để xóa tan ngại ngùng khi các học sinh mới đến.
A. warming
B. grieving
C. blazing
D. freezing
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: a blazing/ flaming row: cuộc tranh cãi nảy lửa
Dịch: Có vẻ như họ đã có một tranh cãi nảy lửa, vì cô đã nhốt anh ta ở ngoài căn hộ suốt đêm.
Câu 75: If you don’t ________ this opportunity, you might not get another one.
A. catch
B. grab
C. capture
D. hold
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: grab the opportunity: nắm cơ hội
Dịch: Nếu bạn không nắm bắt cơ hội này, bạn có thể không nhận được một cơ hội khác.
Câu 76: John has never been so rude to anybody.
A. Never had John been so rude to anybody.
B. Never has John been so rude to somebody.
C. Never has John been so rude to anybody.
D. Never John has been so rude to anybody.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Dạng đảo ngữ đưa "never" ra trước nhưng không đổi thì
Dịch: Chưa bao giờ Tom tỏ ra thô lỗ với bất kỳ ai như vậy.
Câu 77: Rewrite the sentences, beginning with the given words
John has never been so rude to anybody (never)
Lời giải:
Đáp án: Never has Tom been so rude to anybody.
Giải thích: Dạng đảo ngữ đưa "never" ra trước nhưng không đổi thì
Dịch: Chưa bao giờ Tom tỏ ra thô lỗ với bất kỳ ai như vậy.
Câu 78: Whenever she went to Paris she bought a new dress.
A. She ever went to Paris without buying a new dress.
B. She has never gone to Paris without buying a new dress.
C. She never went to Paris only to buy a new dress.
D. She never went to Paris without buying a new dress.
Lời giải:
Đáp án: D
Dịch: Bất cứ khi nào cô ấy đến Paris, cô ấy đều mua một chiếc váy mới.
A. Cô ấy đã từng đến Paris mà không mua một chiếc váy mới. (sai nghĩa)
B. Cô ấy chưa bao giờ đến Paris mà không mua một chiếc váy mới. (sai thì)
C. Cô ấy chưa bao giờ đến Paris chỉ để mua một chiếc váy mới. (sai nghĩa)
D. Cô ấy không bao giờ đến Paris mà không mua một chiếc váy mới.
Câu 79: Rewrite the sentences, beginning with the given words
I don't feel like going to the party. => I am not in ______.
Lời giải:
Đáp án: I am not in the mood for going to the party.
Giải thích: to be in the mood for Ving: có tâm trạng, hứng thú để làm gì
Dịch: Tôi không cảm thấy thích đi dự tiệc. = Tôi không có tâm trạng để đi dự tiệc.
Câu 80: It was her story that made me cry.
A. I was made crying by her story.
B. Her story made me to cry.
C. I was made to cry by her story.
D. Her story made me crying.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc nhấn mạnh: It is + thành phần cần nhấn mạnh + who/ that + V.
Dịch: Chính là câu chuyện của cô ấy làm tôi khóc. = Tôi đã bị làm cho khóc vì câu chuyện của cô ấy.
Câu 81: Rewrite the sentences, beginning with the given words
It was the goalkeeper who saved the match for us. => If it ______.
Lời giải:
Đáp án: If it hadn’t been for the goalkeeper we’d have lost the match.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3 dạng đảo: Had it not been for + N/ Ving, S + would have + VpII = Nếu không có…, thì ai đó đã …
Dịch: Chính thủ môn đã cứu thua cho chúng tôi. = Nếu không có thủ môn thì chúng tôi đã thua trận.
Câu 82: She had changed so much that________ anyone recognized her.
A. not
B. almost
C. hardly
D. nearly
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: hardly = hầu như không
Dịch: Cô ấy đã thay đổi nhiều đến nỗi khó ai nhận ra cô ấy.
Câu 83: The flight to Ho Chi Minh City lasted one hour and a half.
A. It took one hour and a half fly to Ho Chi Minh City by plane.
B. It took one hour and a half to fly to Ho Chi Minh City by plane.
C. It took one hour and a half flying to Ho Chi Minh City by plane.
D. It took one hour and a half to have flied to Ho Chi Minh City by plane.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: It took + thời gian + to V: tốn bao nhiêu thời gian để làm gì
Dịch: Chuyến bay đến Thành phố Hồ Chí Minh kéo dài một tiếng rưỡi. = Mất một tiếng rưỡi để bay đến Thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay.
Câu 84: I found it truly ____ to hear that Mr. Kim had been appointed to the committee.
A. surprise
B. surprised
C. surprising
D. surprisingly
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: find + O + adj: thấy cái gì như thế nào
Dịch: Tôi thấy thực sự ngạc nhiên khi biết tin ông Kim được bổ nhiệm vào ủy ban.
Câu 85: Various societies define ________ in many rather complex ways.
A. that is successful
B. what success is
C. that success is
D. what is success
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Sau động từ “define”, cần một danh từ làm tân ngữ.
Dịch: Các xã hội khác nhau định nghĩa thế nào là thành công theo nhiều cách khá phức tạp.
Câu 86: There is no question of changing my mind about resigning.
A. I should have changed my mind about resigning.
B. They asked me no question about resigning.
C. I certainly won’t change my mind about resigning.
D. Nobody knows about my decision on resigning.
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: Không có vấn đề thay đổi suy nghĩ của tôi về việc từ chức.
A. Lẽ ra tôi nên thay đổi suy nghĩ về việc từ chức.
B. Họ không hỏi tôi về việc từ chức.
C. Tôi chắc chắn sẽ không thay đổi ý định về việc từ chức.
D. Không ai biết về quyết định từ chức của tôi.
I don't like that man. There is a sneaky look on his face.
A. furious
B. humorous
C. dishonest
D. guilty
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Sneaky: lén lút; dối trá = dishonest: dối trá, không thật thà
Dịch: Tôi không thích người đàn ông đó. Có một cái nhìn lén lút trên khuôn mặt của hắn.
Television’s contribution to family life in the United States has been an equivocal one. For while is has, indeed, kept the members of the family from dispersing, it has not served to bring them together. By dominating the time families spend together, it destroys the special quality that distinguishes one family from another, a quality that depends to a great extent on what a family does, what special rituals, games, recurrent jokes, familiar songs, and shared activities it accumulates.
“Like the sorcerer of old,” writes Urie Bronfenbrenner, “the television set casts its magic spell, freezing speech and action, turning the living into silent statues so long as the behavior it produces – although there is danger there – as in the behavior it prevents: the talks, games, the family festivities, and arguments through which much of the child’s leaning takes place and though which character is formed. Turning on the television set can turn off the process that transform children into people.”
Of course, families today still do special things together at times: go camping in the summer, go to the zoo on a nice Sunday, take various trips and expeditions. But the ordinary daily life together is diminished – that sitting around at the dinner table, that spontaneous taking up of an activity, those little games invented by children on the spur of the moment when there is nothing else to do, the scribbling, the chatting, the quarreling, all the things that form the fabric of a family, that define a childhood.
Instead, the children have their schedule of television programs and bedtime, and the parents have their peaceful dinner together. But surely the needs of adults are being better met than the needs of children, who are effectively shunted away and rendered untroublesome.
If the family does not accumulate its backlog of shared experiences, shared everyday experiences that occur and recur and change and develop, then it is not likely to survive as anything other than a caretaking institution.
Television’s contribution to family life in the United States has been an equivocal one. For while is has, indeed, kept the members of the family from dispersing, it has not served to bring them together. By dominating the time families spend together, it destroys the special quality that distinguishes one family from another, a quality that depends to a great extent on what a family does, what special rituals, games, recurrent jokes, familiar songs, and shared activities it accumulates.
“Like the sorcerer of old,” writes Urie Bronfenbrenner, “the television set casts its magic spell, freezing speech and action, turning the living into silent statues so long as the behavior it produces – although there is danger there – as in the behavior it prevents: the talks, games, the family festivities, and arguments through which much of the child’s leaning takes place and though which character is formed. Turning on the television set can turn off the process that transform children into people.”
Of course, families today still do special things together at times: go camping in the summer, go to the zoo on a nice Sunday, take various trips and expeditions. But the ordinary daily life together is diminished – that sitting around at the dinner table, that spontaneous taking up of an activity, those little games invented by children on the spur of the moment when there is nothing else to do, the scribbling, the chatting, the quarreling, all the things that form the fabric of a family, that define a childhood.
Instead, the children have their schedule of television programs and bedtime, and the parents have their peaceful dinner together. But surely the needs of adults are being better met than the needs of children, who are effectively shunted away and rendered untroublesome.
If the family does not accumulate its backlog of shared experiences, shared everyday experiences that occur and recur and change and develop, then it is not likely to survive as anything other than a caretaking institution.
Câu 1: Which of the following best represents the author’s argument in the passage?
A. Television has negative effects on family life.
B. Television has advantages and disadvantages for children.
C. Television should be more educational.
D. Television teaches children to be violent.
Câu 2: The word it in bold in paragraph 1 refers to _________.
A. dominating
B. time
C. television
D. quality
Câu 3: According to the passage, one of the television’s effects on family life in the United States is _____________
A. to build a close-knit family.
B. to enhance the special quality of the family.
C. to diminish the ordinary daily life of the family.
D. to encourage sense of responsibility in each family.
Câu 4: The word freezing in bold in the passage is closest in meaning to ___________.
A. controlling
B. halting
C. dramatizing
D. encouraging
Câu 5: Urie Bronfenbrenner compares the television set to __________.
A. a statue
B. an educator
C. a family member
D. a magician
Câu 6: Which of the following would be an example of what the author means by a special thing that families do?
A. Going on vacation in the summertime
B. Playing cards together in the evening
C. Reading to the children at bedtime
D. Talking to each other
Câu 7: The thing that “form in the fabric of a family” in paragraph 3 are __________.
A. special things
B. ordinary things
C. television programs
D. children
Câu 8: The word it refers to __________.
A. the television
B. the family
C. its backlog
D. an institution
Câu 9: According to the author, what distinguishes one family from another?
A. Doing ordinary things together
B. Watching television together
C. Celebrating holidays together
D. Living together
Câu 10: According to the passage, how does television destroy the special quality of the family?
A. By showing horror films
B. By dominating the time families spend together
C. By threatening our health, safety, finances and relationships
D. By reporting scarce breaking news
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Toàn bộ bài viết nói về những tác động tiêu cực của TV lên đời sống gia đình.
2. “By dominating the time families spend together, it destroys the special quality that distinguishes one family from another,…” (Bằng việc chi phối thời gian các gia đình dành để bên nhau, TV xoá bỏ những đặc tính khác biệt của gia đình này so với gia đình khác,…)
3. “But the ordinary daily life together is diminished…” (Nhưng đời sống hằng ngày xưa kia bị thu hẹp…)
4. freeze = halt (tạm dừng)
5. “the television set casts its magic spell …” (TV phù phép ma thuật… => ảo thuật gia)
6. “Of course, families today still do special things together at times: go camping in the summer,…” (Dĩ nhiên, các gia đình ngày nay thỉnh thoảng vẫn làm những điều đặc biệt cùng nhau: đi cắm trại ngày hè…)
7. “But the ordinary daily life together is diminished – that sitting around at the dinner table, that spontaneous taking up of an activity, those little games invented by children on the spur of the moment when there is nothing else to do, the scribbling, the chatting, the quarreling, all the things that form the fabric of a family, that define a childhood.” (Nhưng cuộc sống bình thường hàng ngày cùng nhau bị giảm bớt - đó là việc ngồi quây quần bên bàn ăn tối, việc bắt đầu một hoạt động một cách tự phát, những trò chơi nhỏ do trẻ em nghĩ ra trong lúc không có việc gì khác để làm, việc viết nguệch ngoạc, trò chuyện. , những cuộc cãi vã, tất cả những thứ tạo nên kết cấu của một gia đình, những thứ tạo nên tuổi thơ)
8. “If the family does not accumulate its backlog of shared experiences, shared everyday experiences that occur and recur and change and develop, then it is not likely to survive as anything other than a caretaking institution.” (Nếu gia đình không tích luỹ được những kinh nghiệm hằng ngày chia sẻ cùng nhau, những điều xảy ra, tái diễn, thay đổi và phát triển, thì gia đình sẽ tồn tại không khác gì một trung tâm chăm sóc.)
9. “By dominating the time families spend together, it destroys the special quality that distinguishes one family from another, a quality that depends to a great extent on what a family does, …” (Bằng cách chi phối thời gian các gia đình dành để bên nhau, TV xoá bỏ những đặc tính khiến gia đình này khác biệt so với gia đình khác, cái đặc tính phụ thuộc rất lớn vào điều mà các gia đình làm, …)
10. “By dominating the time families spend together, it destroys the special quality…” (Bằng cách chi phối thời gian gia đình dành cho nhau, nó sẽ phá hủy phẩm chất đặc biệt…)
Câu 89: … traveling is educational, it can also be stressful and expensive.
A. Since
B. Providing
C. While
D. Even
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Since = bởi vì; kể từ khi
Providing = miễn là; giả sử như
While = trong khi
Even = thậm chí
Dịch: Trong khi việc du lịch mang tính giáo dục, nó cũng có thể gây áp lực và đắt đỏ.
Câu 90: The government should do more for _________ people.
A. usual
B. ordinary
C. everyday
D. typical
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: ordinary people = người dân thường
Dịch: Chính phủ nên làm nhiều hơn cho người dân thường.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.