Với soạn bài Non xanh nước biếc trang 89, 90, 91 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 (Chân trời sáng tạo) hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó học tốt tiếng Việt lớp 3.
Non xanh nước biếc trang 89, 90, 91 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 (Chân trời sáng tạo)
* Khởi động
Câu hỏi trang 99 sgk Tiếng Việt lớp 3: Thi kể tên các địa danh của nước ta.
Trả lời:
Các địa danh của nước ta: Hà Giang, Sơn La, Lào Cai, Ninh Bình, Huế, Đà Đẵng,...
Khám phá và luyện tập
Khám phá và luyện tập
Đọc
1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Non xanh nước biếc
* Nội dung chính: Vẻ đẹp của những vùng miền khác nhau của đất nước.
* Câu hỏi, bài tập:
Câu 1 trang 100 sgk Tiếng Việt lớp 3: Câu ca dao 1 và 2 nhắc đến những địa danh nào?
Trả lời:
- Cảnh đẹp của Lạng Sơn là phố Kì Lừa và động Tam Thanh (trong động có chùa), có tượng nàng Tô Thị bồng con trên đỉnh núi đá.
- Cảnh đẹp của Hà Nội là chùa Trấn Vũ và Hồ Tây.
Câu 2 trang 100 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm từ ngữ gợi tả cảnh đẹp của các địa danh được nhắc đến trong câu ca dao 3 và 4.
Trả lời:
- Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
- Bát ngát nhìn trùng/ sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
Câu 3 trang 100 sgk Tiếng Việt lớp 3: Những hình ảnh nào cho thấy vẻ đẹp của Nhà Bè, Đồng Tháp Mười và Cần thơ?
Trả lời:
- Nhà Bè nước chảy chia hai
- Đồng Tháp mười cò bay thẳng cánh
- Cần Thơ gạo trắng nước trong
Câu 4 trang 100 sgk Tiếng Việt lớp 3: Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì về quê hương, đất nước?
- Học thuộc lòng 4-5 câu ca dao em thích.
Trả lời:
Bài thơ giúp em hiểu hơn về những cảnh đẹp, sự hùng vĩ, cảnh sắc tuyệt vời của thiên nhiên đất nước
2. Đọc một bài văn về đất nước Việt Nam
Câu hỏi trang 100 sgk Tiếng Việt lớp 3:
a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thấy thú vị.
b. Chia sẻ với bạn về một hình ảnh em thích.
Trả lời:
a. Phiếu đọc sách
Tên bài: Đêm trăng trên Hồ Tây
Tác giả: Phan Kế Bính
Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt…
b. Chọn hình ảnh em thích. Ví dụ em thích nhất hình ảnh: Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông.
Viết:
Câu 1 trang 100 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nghe-viết: Hai Bà Trưng (từ Giáo lao, cung nỏ đến hết).
Trả lời:
Hai Bà Trưng
…giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà. Tiếng trống dội lên vòm cây, đập vào sườn đồi, theo suốt đường hành quân.
Thành trì quân giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa. Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- Học sinh chú ý viết đúng chính tả, chú từ từ ngữ dễ sai: cuồn cuộn, sườn đồi, sụp đổ.
Câu 2 trang 100 sgk Tiếng Việt lớp 3: Viết lại các tên sau vào vở cho đúng:
Trả lời:
Thị xã Đồng Đăng
Đèo Hải Vân
Tỉnh Đồng Nai
Sông Vàm Cỏ Đông
Vùng Đồng Tháp Mười
Thành phố Cần Thơ.
Câu 3 trang 101 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm 2-3 từ ngữ:
Trả lời:
a. Long lanh, nôm na, làu làu, lay lắt.
b. Gan góc, ghen ghét, rì rào.
Luyện từ và câu:
Câu 1 trang 101 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ sau:
Mẫu đơn đỏ thắm
Đỏ chót mào gà
Trạng nguyên thắp lửa
Như đốm nắng xa
Hồng nhung đỏ thẫm
Đào bích đỏ hồng
Mười giờ đỏ rực
Rạng rỡ vườn xuân.
Trâm Anh
Trả lời:
Đỏ thắm, đỏ thẫm, đỏ hồng, đỏ rực.
Câu 2 trang 101 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm 2-3 từ ngữ:
a. Chỉ màu vàng. M: vàng tươi
b. Chỉ màu trắng. M: trắng tinh
c. Chỉ màu tím. M: tím nhạt
d. Chỉ màu xanh. M: xanh biếc
Trả lời:
a. Chỉ màu vàng: Vàng úa, Vàng hoe, Vàng tươi, Vàng chanh, Vàng giòn, Vàng nhạt, Vàng đậm, Vàng nuột, Vàng mượt, Vàng xọng, Vàng ối, Vàng xuộm.
b. Chỉ màu trắng: trắng lóa, trắng bóc, trắng bạch, trắng bệch, trắng nõn, trắng phau, trắng muốt, trắng tinh, trắng toát, trắng ngần, trắng ngà, trắng bong, trắng dã, trắng nuột, trắng hếu …
c. Chỉ màu tím: tim tím, tím nhạt, tím đậm
d. Chỉ màu xanh: xanh lơ, xanh lục, xanh ngọc, xanh biếc, xanh rờn, xanh thẫm, xanh nét, xanh tươi, xanh um, xanh sẫm, xanh ngát, xanh ngắt, xanh xao, xanh đen, xanh xanh mượt, xanh lè, xanh lét, xanh bóng…
Câu 3 trang 101 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đặt 1-2 câu có từ ngữ chỉ các màu sắc vừa tìm được ở bài tập 2.
M: Cúc vạn thọ đơm bông vàng tươi.
Trả lời:
a. hồng nhạt
→ Bông hoa này có màu hồng nhạt thật khác những bông hoa khác!
b. vàng rực
→ Ánh nắng vàng rực nhìn thật đẹp!
c. tím nhạt
→ Màu tím nhạt nhìn đẹp hơn màu tím đậm.
d. Trong xanh
→ Bầu trời mùa thu thật trong xanh!
Câu 4 trang 101 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đặt câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp.
M: Trăng lên biển lung linh quá!
Trả lời:
Những đóa hoa nở thật rực rỡ!
Thác nước hùng vĩ quá!
Rặng cây xanh mướt thật đẹp!
Vận dụng:
Câu hỏi trang 101 sgk Tiếng Việt lớp 3: Trao đổi với bạn những việc con người cần làm để giữ gìn, xây dựng cho non sông, đất nước ngày càng tươi đẹp.
Trả lời:
Con người cần giữ gìn và bảo tồn các cảnh đẹp: giữ vệ sinh chung, tham gia xây dựng và phát triển cảnh quan.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Một điểm đến thú vị
Bài 1: Cậu bé và mẩu san hô
Bài 2: Hương vị Tết bốn phương
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.