Bạn cần đăng nhập để download tài liệu

Giải KHTN 8 trang 67 (Cánh Diều)

98

Với giải SGK KHTN 8 Cánh Diều trang 67 chi tiết trong Bài 12: Muối giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KHTN 8. Mời các bạn đón xem:

Giải KHTN 8 trang 67 (Cánh Diều)

Luyện tập 10 trang 67 KHTN 8: Viết ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH.

Trả lời:

Ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH là:

(1) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O.

(2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.

(3) 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓.

Luyện tập 11 trang 67 KHTN 8: Viết ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế CuCl2.

Trả lời:

Ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế CuCl2:

(1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

(2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.

  • (3) CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4↓.

Vận dụng trang 67 KHTN 8: Muối Al2(SO4)3 được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước, … Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành khi cho 51 kg Al2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4.KHTN 8 (Cánh Diều) Bài 12: Muối | Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 1)

Trả lời:

Đổi 51 kg = 51 000 gam.

KHTN 8 (Cánh Diều) Bài 12: Muối | Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 2)

Phương trình hoá học:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Theo phương trình hoá học có:

KHTN 8 (Cánh Diều) Bài 12: Muối | Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 3)

Khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành là:

m = 500 × [27 × 2 + (32 + 16 × 4) × 3] = 171 000 gam = 171 kg.

Đánh giá

0

0 đánh giá