Bờ tre đón khách Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

1.3 K

Trả lời các câu hỏi phần Bờ tre đón khách Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Bờ tre đón khách

Chia sẻ

Tiếng Việt lớp 2 trang 46 Câu 1: Đây là loài chim gì?

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải:

a. Chim báo hiệu mùa xuân sang: chim én

b. Chim chuyên bắt sâu: chim sâu

c. Chim biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình: chim bồ câu

d. Chim mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột: chim cú mèo

e. Chim có bộ lông đuôi rực rỡ sắc màu, mùa rất đẹp: công

Tiếng Việt lớp 2 trang 46 Câu 2: Theo em, các loài chim mang đến những lợi ích gì cho con người?

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải:

Theo em, lợi ích mà loài chim mnag lại là ăn sâu bọ có hại và các loài động vật gặm nhấm gây bệnh cho con người.

Bài đọc

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 48 Câu 1: “Khách” đến bờ tre là những loài chim nào?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu thơ và cho biết loài chim nào đã đến bờ tre.

Lời giải:

“Khách” đến bờ tre là: cò, bồ nông, bói cá, chim cu.

Tiếng Việt lớp 2 trang 48 Câu 2: Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài thơ và tìm câu thơ cho thấy bờ tre rất vui khi các loài chim đến.

Lời giải:

Câu thơ cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến là: Tre chợt tưng bừng/Nở đầy hoa trắng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 48 Câu 3: Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim đến bờ tre khác nhau thế nào?

Ghép đúng:

Phương pháp giải:

Em đọc các câu thơ để ghép các từ ngữ cho phù hợp

Lời giải:

a – 2, b – 1, c – 4, d – 3

Tiếng Việt lớp 2 trang 48 Câu 4: Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre?

* Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

Phương pháp giải:

Em đọc bài thơ và trả lời.

Lời giải:

 Câu thơ cho thấy bầy chim cu rất quý bờ tre là: Ca hát gật gù: “Ồ, tre rất mát!”

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 48 Câu 1: Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?

a. Chú bói cá đỗ trên cành me.

b. Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre.

c. Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu, chú ý bộ phận in đậm và cho biết chúng trả lời cho câu hỏi gì?

Lời giải:

Bộ phận in đậm trong những câu trên trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

Tiếng Việt lớp 2 trang 48 Câu 2: Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Lời giải:

- Trên cánh đồng, các bác nông dân đang cấy lúa.

- Bầy chim hót líu lo trong rừng.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 48, 49 Chim rừng Tây Nguyên. Chữ hoa U, Ư...

Tiếng Việt lớp 2 trang 49, 50, 51 Chim sơn ca và bông cúc trắng ...

Tiếng Việt lớp 2 trang 51, 52 Con quạ thông minh...

Tiếng Việt lớp 2 trang 52 Viết về hoạt động chăm sóc, bảo vệ loài chim...

Tiếng Việt lớp 2 trang 53, 54 Thông điệp từ loài chim...

Tiếng Việt lớp 2 trang 54 Em đã biết những gì, làm được những gì...

Đánh giá

0

0 đánh giá