Soạn bài Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo: Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất

1.8 K

Tài liệu soạn bài Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất Ngữ văn lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn nhất giúp học sinh nắm được nội dung chính của bài, dễ dàng chuẩn bị bài và soạn văn 7 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Soạn bài Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất

Chuẩn bị đọc

Ngữ văn 7 trang 31 Câu hỏi: Theo em, để trồng trọt, chăn nuôi hiệu quả, người lao động thường đặc biệt chú ý đến những yếu tố nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức bản thân, trả lời câu hỏi

Trả lời:

Theo em, để trồng trọt, chăn nuôi hiệu quả, người lao động thường đặc biệt chú ý đến những yếu tố: thời tiết, khí hậu, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ,...

Trải nghiệm cùng VB

Ngữ văn 7 trang 32 Câu hỏi:  “Hoa đất” trong câu 5 được hiểu như thế nào?

Phương pháp giải:

Đọc câu 5, giải thích từ “hoa đất”

Trả lời:

“Hoa đất” trong câu 5 được hiểu: “Hoa đất” chính là những gì tinh túy, đẹp đẽ, quý giá nhất được kết tinh từ trời đất, mạch nguồn của sự sống.

Suy ngẫm và phản hồi 1

Ngữ văn 7 trang 32 Câu 1: Chỉ ra các đặc điểm của tục ngữ được thể hiện trong những câu trên.

Phương pháp giải:

Dựa vào phần Tri thức Ngữ văn và hiểu biết bản thân, tìm đặc điểm của tục ngữ.

Trả lời:

Các đặc điểm của tục ngữ được thể hiện trong những câu trên là:

- Nội dung: Thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về lao động sản xuất.

- Hình thức:

+ Câu ngắn gọn, hàm súc, cô đọng.

+ Có nhịp điệu, hình ảnh

+ Có hiệp vần trong các câu.

+ Mang tính đa nghĩa.

Suy ngẫm và phản hồi 2

Ngữ văn 7 trang 32 Câu 2: Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 1 đến số 5.

Phương pháp giải:

Đọc lại các câu tục ngữ và xác định theo yêu cầu.

Trả lời:

Câu

Số chữ

Số dòng

Số vế

1.

4

1

1

2.

8

1

2

3.

8

1

2

4.

6

1

2

5.

10

1

2

Suy ngẫm và phản hồi 3

Ngữ văn 7 trang 32 Câu 3: Tìm các cặp vần và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ từ số 2 đến số 6.

Phương pháp giải:

Đọc và tìm các cặp vần, sau đó nhận xét tác dụng của vần.

Trả lời:

Câu

Cặp vần

Loại vần

2.

Lụa – lúa

Vần sát

3.

Lâu – sâu

Vần cách

4.

Lạ - mạ

Vần sát

5.

Tư – hư

Vần sát

6.

Bờ - cờ

Vần cách

=> Tác dụng: Giúp cho các câu tục ngữ, có vần có nhịp điệu, hòa hòa về âm thanh hơn. Khi đọc sẽ tạo ra cảm giác liền mạch, hợp lý.

Suy ngẫm và phản hồi 4

Ngữ văn 7 trang 32 Câu 4: Về hình thức, hai câu tục ngữ 1 và  6 có gì khác biệt với các câu 2, 3, 4, 5?

Phương pháp giải:

Trả lời dựa vào sự quan sát của bản thân.

Đồng thời nhớ lại đặc điểm của thơ lục bát để từ đó rút ra nhận xét.

Trả lời:

Về hình thức, hai câu tục ngữ 1 và  6 khác biệt với các câu 2, 3, 4, 5 là:

Số lượng chữ ở câu tục ngữ số 1 rất ít, chỉ gồm bốn chữ còn câu tục ngữ số 6 là câu lục bát, nhiều hơn so với những câu còn lại.

Suy ngẫm và phản hồi 5

Ngữ văn 7 trang 32 Câu 5: Dựa vào các từ ngữ “hoa đất” và “hư đất” trong câu tục ngữ số 5, em hãy cho biết tác giả dân gian muốn gửi gắm thông điệp gì qua câu tục ngữ này

Phương pháp giải:

Trả lời dựa vào suy nghĩ bản thân.

Trả lời:

Thông điệp tác giả muốn gửi gắm là: Kinh nghiệm trong trồng trọt được ông cha ta đúc kết lại qua câu tục ngữ, tháng 3 thường trời sẽ rất khô hạn, hoa màu rất cần nước nên cơn mưa lúc này rất có ích cho hoa màu nhưng đến tháng tư lúc ấy cây trồng đang trong quá trình phát triển ít cần nước nên những cơn mưa lớn tháng tư sẽ làm hư đất, hư cây trồng. Như vật, theo quan niệm dân gian, mưa tháng Ba tốt cho mùa màng còn mưa tháng Tư thì ngược lại.

Suy ngẫm và phản hồi 6

Ngữ văn 7 trang 32 Câu 6: Xác định biện pháp tu từ thường được sử dụng trong câu tục ngữ số 6 và nêu tác dụng của việc sử dụng biện pháp đó.

Phương pháp giải:

Đọc câu tục ngữ số 6, xác định biện pháp tu từ và nêu tác dụng.

Trả lời:

- Biện pháp tu từ Nhân hóa: “nép”, “phất cờ”

- Tác dụng: Nhân hóa sự vật “lúa chiêm” cũng có những hành động, cử chỉ giống con người. Khiến cho câu thơ, hình ảnh thơ trở nên gần gũi, sinh động, giàu sức gợi hình, gợi cảm. Khiến cho sự vật trở nên thân thuộc, gần gũi với con người hơn.

Suy ngẫm và phản hồi 7

Ngữ văn 7 trang 32 Câu 7: Các câu tục ngữ trên cùng nói về nội dung gì?  Nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ ấy đối với lao động sản xuất.

Phương pháp giải:

Trả lời dựa vào suy nghĩ bản thân.

Trả lời:

Các câu tục ngữ cùng nói về nội dung: những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất

Các câu tục ngữ trên có ý nghĩa đối với lao động sản xuất:

- Giúp dự báo về tình hình thời tiết trong những thời kỳ khác nhau để có phương án xử lý kịp thời.

- Giải thích hiện tượng và dự báo về những kinh nghiệm, bài học quý báu trong quá trình lao động sản xuất. Từ đó người nông dân làm việc hiệu quả tạo nên sản phẩm chất lượng, mang đến nguồn kinh tế ổn định cho gia đình.

- Giúp người nông dân hiểu thêm về giá trị của đất và của các yếu tố khác trong lao động sản xuất

Đánh giá

0

0 đánh giá