Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án Phần 17 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 17)
Câu 1: Find the mistake and correct
Even if rural areas are winning or losing from increased trade, however, remains uncertain.
A. Even if
B. or
C. however
D. remains
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Even if => Whether
Dịch: Tuy nhiên, liệu các khu vực nông thôn đang thắng hay thua do thương mại gia tăng vẫn chưa chắc chắn.
Câu 2: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
This restaurant was highly recommended for good service, delicious food and kind- hearted boss.
A. generous and gracious
B. ambitious and greedy
C. attentive and helpful
D. polite and friendly
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: kind-hearted (adj) nhân hậu, tốt bụng >< ambitious and greedy (adj) tham vọng và tham lam
Dịch: Nhà hàng đã được đánh giá cao vì phục vụ tốt, thức ăn ngon và ông chủ tốt bụng.
Câu 3: Thousands of steel ___ were used as the framework of the new offical block.
A. beams
B. girders
C. stakes
D. piles
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. beams = dầm cầu, xà nhà (để tạo khung nhà)
B. girders = xà nhà (để tạo mái nhà)
C. stakes = cọc nhọn
D. piles = cọc (để xây cột nhà)
Dịch: Hàng ngàn dầm thép đã được sử dụng làm khung của khối chính thức mới.
Câu 4: _____________ did Jane accept the job.
A. Only because it was interesting work
B. Not only was the work interesting
C. No longer it was interesting work
D. Because it was interesting work
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Only + because + clause + trợ động từ + S + V: Chỉ bởi vì …
Dịch: Chỉ bởi vì nó là một công việc thú vị nên Jane mới nhận việc đó.
Câu 5: The government said that they didn't have enough funds to deal with _______ medical care.
A. low-cost
B. high-cost
C. cost-high
D. cost-effective
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- low-cost (adj) rẻ
- high-cost (adj) đắt
- cost-effective (adj) mang lại lợi nhuận, sinh lãi
Dịch: Chính phủ cho biết họ không có đủ nguồn quỹ để ứng phó với dịch vụ y tế đắt đỏ.
Michael lost his job last month, so he cannot buy a car. => If Michael ______.
Lời giải:
Đáp án: If Michael hadn't lost his job last month, he could buy a car.
Giải thích: dùng câu điều kiện loại III vì giả thiết không có thật trong quá khứ
Dịch: Michael đã mất việc vào tháng trước, vì vậy anh ấy không thể mua một chiếc ô tô. = Nếu Michael không bị mất việc vào tháng trước, anh ấy đã có thể mua một chiếc ô tô.
A. To influence by Chinese, European, Indian, and Malay cultures, Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups.
B. To be influenced by Chinese, European, Indian, and Malay cultures, Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups.
C. Influencing by Chinese, European, Indian, and Malay cultures, Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups.
D. Being influenced by Chinese, European, Indian, and Malay cultures, Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: danh động từ làm chủ ngữ của câu bị động
Dịch: Indonesia đã bị ảnh hưởng bởi những nền văn hóa của Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã lai. Nó là một quốc gia đa văn hóa với hơn 300 dân tộc thiểu số. = Bị ảnh hưởng bởi những nền văn hóa của Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã lai, Indonesia là một một quốc gia đa văn hóa với hơn 300 dân tộc thiểu số.
Câu 8: Can the sales team meet its financial _________?
A. aims
B. objectives
C. goals
D. purposes
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: to achieve/ meet/ accomplish + objective: đạt được mục tiêu
Dịch: Nhóm bán hàng có thể đáp ứng các mục tiêu tài chính của mình không?
Câu 9: What you have said is wrong,_________?
A. isn't it
B. haven't you
C. is it
D. have you
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Vế trước khẳng định thì vế sau phủ định. Chủ ngữ là mệnh đề danh từ nên ta dùng ''it'' trong câu hỏi đuôi.
Dịch: Những gì bạn nói là sai, phải không?
A. arises
B. originates
C. evokes
D. experiences
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: when/ if the need arises = khi cần, nếu cần
Dịch: Theo thuyền trưởng, các đơn vị đặc biệt của anh ta có thể hành động ngay lập tức chống lại những kẻ khủng bố nếu có nhu cầu như vậy.
The unemployment rate is getting higher, so the crime rate is becoming higher as well.
Lời giải:
Đáp án: The higher the unemployment rate gets, the higher the crime rate becomes.
Giải thích: Cấu trúc: The + adj-er + S + to be, the + adj_er + S + to be: … càng … càng
Dịch: Tỷ lệ thất nghiệp ngày càng cao, vì vậy tỷ lệ tội phạm cũng trở nên cao hơn. = Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng cao.
Câu 12: Which of the following best restates each of the given sentences?
When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.
A. The unemployment rate is as high as the crime rate.
B. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime.
C. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is.
D. The unemployment rate and the crime rate are both higher.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc: The + adj-er + S + to be, the + adj_er + S + to be: … càng … càng
Dịch: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm thường cũng cao. = Tỷ lệ thất nghiệp càng cao thì tỷ lệ tội phạm càng cao.
If you do to see Helen, could you ask her to call me? => Should _______
Lời giải:
Đáp án: Should you see Helen, could you ask her to call me?
Giải thích: Đảo ngữ điều kiện loại I : Should S + Vinf, S will/ can/ may + Vinf.
Dịch: Nếu bạn gặp Helen, bạn có thể yêu cầu cô ấy gọi cho tôi không?
Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
You mustn't (A) to drive (B) a car if (C) you don't have (D) a driving licence.
A. mustn't
B. to drive
C. if
D. don't have
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: mustn’t + Vinf = không được làm gì
Sửa: to drive => drive
Dịch: Bạn không được lái xe ô tô nếu bạn không có giấy phép lái xe.
Câu 15: It is impossible to do this work right now.
A. It is impossible for this work to be done right now.
B. It is impossible for to be done this work right now.
C. This work is impossible to do right now.
D. This work is impossible to be done.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Impossile chỉ dùng với chủ ngữ giả là It
Dịch: Việc này không thể được làm ngay bây giờ.
Câu 16: Jenny often ________ jeans and T-shirt at school but she ________ a gorgeous dress today.
A. wears – is wearing
B. is wearing – wears
C. wear – is wearing
D. wears - wears
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- vế 1 dùng hiện tại đơn vì có “often”
- vế 2 dùng hiện tại tiếp diễn vì chỉ sự việc hôm nay mới xảy ra, không phải thói quen
Dịch: Jenny thường mặc quần jean và áo phông ở trường nhưng hôm nay cô ấy mặc một chiếc váy rất đẹp.
Câu 17: When you start dating somebody regularly, we say that you are ____ somebody.
A. knowing
B. looking
C. seeing
D. viewing
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: see sb: hẹn hò với ai
Dịch: Khi bạn bắt đầu hẹn với ai đó thường xuyên, chúng ta nói rằng bạn đang hẹn hò.
A pilot cannot fly by sight alone. In many conditions, such as flying at night and landing in dense fog, a pilot must use radar, an alternative way of navigating. Since human eyes are not very good at determining speeds of approaching objects, radar can show a pilot how fast nearby planes are moving. The basic principle of radar is exemplified by what happens when one shouts in a cave. The echo of the sounds against the walls helps a person determine the size of the cave. With radar, however, the waves are radio waves instead of sound waves. Radio waves travel at the speed of light, about 300,000 kilometers in one second. A radar set sends out a short burst of radio waves. Then it receives the echoes produced when the waves bounce off objects. By determining the time it takes for the echoes to return to the radar set, a trained technician can determine the distance between the radar set and other objects. The word “radar”, in fact, gets its name from the term “radio detection and ranging”. “Ranging” is the term for detection of the distance between an object and the radar set. Besides being of critical importance to pilots, radar is essential for air traffic control, tracking ships at sea, and for tracking weather systems and storms.
Question 1: What is the main topic of this passage?
A. The nature of radar
B. Types of ranging
C. Alternatives to radar
D. History of radar
Question 2: In line 1, the word “dense” could be replaced by .
A. cold
B. wet
C. dark
D. thick
Question 3: According to the passage, what can radar detect besides location of objects?
A. size
B. weight
C. speed
D. shape
Question 4: Which of the following words best describes the tone of this passage?
A. argumentative
B. imaginative
C. explanatory
D. humorous
Question 5: The word “it” in line 7 refers to which of the following?
A. A radar set
B. A short burst
C. A radiation wave
D. Light
Question 6: Which type of waves does radar use?
A. sound
B. heat
C. radio
D. light
Question 7: What might be inferred about radar?
A. It takes the place of a radio.
B. It gave birth to the invention of the airplane.
C. It developed from a study of sound waves.
D. It has improved navigational safety.
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Tác giả bàn về nguyên lý làm việc của radar trên máy bay.
2. dense = thick (adj) dày
3. Thông tin: Since human eyes arc not very good at determining speeds of approaching objects, radar can show a pilot how fast nearby planes are moving.
4. Tác giả giải thích cách hoạt động của radar. Ta chọn đáp án C
5. Thông tin: Radar sends out a short burst of radio waves. Then it receives the echoes produced when the waves bounce off the objects.
6. Thông tin: With radar, however, the waves are radio waves instead of sound waves.
7. Thông tin: Besides being of critical importance to pilots, radar is essential for air traffic control, tracking ships at sea, and for tracking weather systems and storms.
Dịch: Một phi công không thể bay bằng tầm nhìn một mình. Trong nhiều điều kiện, chẳng hạn như bay vào ban đêm và hạ cánh trong sương mù dày đặc, phi công phải sử dụng radar, một cách khác để điều hướng. Vì mắt người không giỏi trong việc xác định tốc độ của các vật thể đang đến gần, nên radar có thể cho phi công thấy các máy bay gần đó đang di chuyển nhanh như thế nào. Nguyên tắc cơ bản của radar được minh họa bằng những gì xảy ra khi một người hét lên trong hang động. Tiếng vang của âm thanh trên tường giúp một người xác định kích thước của hang động. Tuy nhiên, với radar, sóng là sóng vô tuyến thay vì sóng âm thanh. Sóng vô tuyến di chuyển với tốc độ ánh sáng, khoảng 300.000 km trong một giây. Một bộ radar phát ra một đợt sóng vô tuyến ngắn. Sau đó, nó nhận được tiếng vang được tạo ra khi sóng dội lại từ các vật thể. Bằng cách xác định thời gian cần thiết để tiếng vang quay trở lại bộ radar, một kỹ thuật viên được đào tạo có thể xác định khoảng cách giữa bộ radar và các vật thể khác. Trên thực tế, từ "radar" lấy tên từ thuật ngữ "phát hiện và định vị sóng vô tuyến". “Phạm vi” là thuật ngữ để phát hiện khoảng cách giữa một đối tượng và bộ radar. Ngoài tầm quan trọng đặc biệt đối với phi công, radar còn cần thiết cho kiểm soát không lưu, theo dõi tàu trên biển và theo dõi các hệ thống thời tiết và bão.
Câu 19: Would you like some cookies? I have just baked them.
A. Thank you. Yes, I would.
B. Take it easy.
C. Yes, I think so.
D. Here you are.
Lời giải:
Đáp án: A
Dịch: Bạn ăn vài cái bánh nhé? Tôi vừa mới nướng chúng. - Cảm ơn. Vâng, tôi sẽ.
Câu 20: Linh: Would you mind moving your suitcase? - Ngoc: _________.
A. Yes, please!
B. No, not at all.
C. Of course!
D. Oh, I am sorry to hear.
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: - Linh: Bạn có phiền chuyển vali của mình không? - Ngọc: Không, không hề.
Câu 21: She was ______ to discover that she had won first prize.
A. excited
B. lucky
C. astonished
D. nervous
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. excited = sôi nổi
B. lucky = may mắn
C. astonished = kinh ngạc
D. nervous = hồi hộp
Dịch: Cô ấy đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng mình đã giành được giải nhất.
Câu 22: Mark the letter A, B , C , D to indicate the underlined part that needs correction
The doctor said that she was making a relatively slow progress because she was quite old.
A. said
B. was making
C. a
D. progress
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: progress là danh từ không đếm được, không dùng “a”
Dịch: Bác sĩ nói rằng cô ấy tiến triển tương đối chậm vì cô ấy đã khá già.
Câu 23: Mark the letter A, B , C , D to indicate the underlined part that needs correction
Because of (A) severe asthma attacks (B), the doctor suggested (C) his patient to stop (D) smoking.
A. Because of
B. attacks
C. suggested
D. to stop
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- Because of + cụm danh từ
- Suggest + V-ing
- Suggest (that) + S + V
Sửa: to stop => stop
Dịch: Vì cơn hen suyễn nặng, nên bác sỹ đề nghị bệnh nhân của mình dừng hút thuốc lại.
Câu 24: Last night, we ____ for you for ages but you never ____ up.
A. waited – showed
B. would wait - showed
C. were waiting - were showing
D. waited – was showing
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: dùng thì quá khứ đơn, dấu hiệu: “last night” (tối hôm qua)
Dịch: Đêm qua, chúng tôi đã đợi bạn rất lâu nhưng bạn không xuất hiện.
Câu 25: Mark the letter A, B , C , D to indicate the underlined part that needs correction
Please turn off your television. I also like watching TV but now I am having to study for the exam.
A. television
B. TV
C. am having
D. the
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Have to không được phép chia ở dạng tiếp diễn.
Dịch: Làm ơn tắt bỏ TV của bạn đi. Tôi cũng thích xem TV nhưng bây giờ tôi phải học để chuẩn bị cho bài kiểm tra.
Câu 26: Sam was accused of stealing some ______ documents from the safe. CONFIDENCE
A. confidential
B. confident
C. confidently
D. confidence
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: trước danh từ là tính từ, confidential: bí mật confident: tự tin
Dịch: Sam bị buộc tội đánh cắp một số tài liệu mật từ két sắt.
Câu 27: ____ what has happened, I think she will never return.
A. If
B. Unless
C. While
D. After
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- If: Nếu
- Unless = If + S + not: nếu … không …
- While: trong khi
- After: Sau khi
Dịch: Sau những gì đã xảy ra, tôi nghĩ là cô ấy sẽ không bao giờ trở lại đâu.
Câu 28: The captain as well as all the passengers ______ very frightened by the strange noise.
A. is
B. were
C. was
D. have been
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “captian” (danh từ số ít) , còn passengers đứng sau cụm giới từ không phải là chủ ngữ. Động từ được chia số ít và ở thì quá khứ đơn
Dịch: Thuyền trưởng cũng như tất cả các hành khách đã rất sợ hãi trước tiếng động lạ.
Câu 29: The Party has raised a number of ____________ to the reforms in the tax system.
A. problems
B. objections
C. difficulties
D. complaints
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: objection to sth: phản đối việc gì
Dịch: Một số ý kiến phản đối những đổi mới trong hệ thống thuế đã tăng lên trong Đảng này.
Câu 30: Tom said: “I have already had breakfast, so I am not hungry”.
A. Tom said he had already had breakfast, so he is not hungry.
B. Tom said he has already had breakfast, so he is not hungry.
C. Tom said he had already had breakfast, so he was not hungry.
D. Tom said he has already had breakfast, so he was not hungry.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp cần lùi thì
Dịch: Tom nói: “Tôi đã ăn sáng rồi, nên tôi không cảm thấy đói” = Tom nói rằng anh ấy đã ăn sáng rồi, nên anh ấy không cảm thấy đói.
Câu 31: Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
The prom is permitted providing that everyone behaves properly.
A. honestly
B. imperfectly
C. sensitively
D. sensibly
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: properly = sensibly (adv) một cách hợp lý
Dịch: Vũ hội được cho phép miễn là mọi người cư xử đúng mực.
Câu 32: _____ Florida State University is smaller than _____ University of Florida.
A. the - the
B. 0 - 0
C. the - 0
D. 0 - the
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: vế 1 không dùng mạo từ, vế 2: the …. of …
Dịch: Đại học bang Florida nhỏ hơn Đại học Florida.
Câu 33: The boss needs an assistant with ____ good knowledge of foreign trade.
A. a
B. the
C. any
D. Ø
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: knowledge (n) là danh từ không đếm được => không dùng mạo từ.
Dịch: Sếp cần một trợ lý có kiến thức tốt về ngoại thương.
Câu 34: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
Her identity will never be revealed in order to protect her children from being judged.
A. uncovered
B. proclaimed
C. leaked
D. hid
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: reveal (tiết lộ) >< hide (che đậy)
Dịch: Danh tính của cô ấy sẽ không bao giờ được tiết lộ để bảo vệ những đứa con của cô ấy khỏi bị phán xét.
Câu 35: Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
They are going to have to amputate his left leg which was badly injured in the accident.
A. separate
B. cut off
C. mend
D. remove
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: amputate (v) cưa đi, cắt bỏ >< mend (v) hàn gắn (tâm hồn), sửa đổi, vá (quần áo, vải)
Dịch: Họ sẽ phải cắt bỏ chân trái của anh ấy đã bị thương nặng trong vụ tai nạn.
Câu 36: I don't think mothers should be discouraged ____ outside the home.
A. to work
B. from working
C. to working
D. working
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: discouraged from Ving: không khuyến khích làm gì
Dịch: Tôi không nghĩ các bà mẹ nên nản lòng khi làm việc bên ngoài gia đình.
Câu 37: Mark the letter A, B , C , D to indicate the underlined part that needs correction
Government should be used national resources in a more efficient way in order to meet the needs of growing populations.
A. be used
B. a more efficient
C. in order to
D. needs of growing populations
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Chủ ngữ “Government” (Chính phủ), động từ “use” (sử dụng) => câu mang nghĩa chủ động
Sửa: be used => use
Dịch: Chính phủ nên sử dụng các tài nguyên quốc gia một cách hiệu quả hơn để đáp ứng được nhu cầu của dân số đang tăng.
Câu 38: It was difficult for the lecturer to ______ his voice to the back of the hall.
A. project
B. raise
C. shout
D. deliver
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: project one’s voice: nói to, rõ ràng
Dịch: Thật khó cho giảng viên để nói to, rõ ràng về phía sau hội trường.
A. in the front of
B. on a podium
C. by using
D. body motions
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: in front of: ở phía trước
Dịch: Nhạc trưởng đứng ở phía trước dàn nhạc, trên bục và chỉ huy bằng cách sử dụng chuyển động của tay và cơ thể.
Câu 40: Because of severe asthma attacks, the doctor suggested his patient to stop smoking.
A. Because of
B. attacks
C. suggested
D. to stop
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: suggest (that) S + V: khuyến khích, đề xuất ai làm gì
Dịch: Vì những cơn hen nặng, bác sĩ đề nghị bệnh nhân của mình ngừng hút thuốc.
Câu 41: Conversations you strike up with travelling acquaintances usually tend to be _____.
A. insufficient
B. perverse
C. trivial
D. imperative
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- insufficient: không đủ
- perverse: ngoan cố, cố chấp
- trivial: nhỏ nhặt
- imperative: cấp bách
Dịch: Các cuộc trò chuyện khi bạn bắt gặp với những người quen khi đi đường thường là nhỏ nhặt.
Câu 42: The committee ______ and censured him for his uncooperative attitude.
A. reprimanded
B. scolded
C. reproached
D. rebuked
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- reprimand: khiển trách (hành động sai trái, chưa đúng, thường dùng trong một công ty hay tổ chức, dùng với sắc thái trang trọng)
- scold: trách mắng (dùng ở ngữ cảnh thông thường – informal)
- reproach: chỉ trích (vì không làm được điều người ta mong đợi)
- rebuke: quở trách (vì làm sai điều gì)
Dịch: Ủy ban đã khiển trách anh ta vì thái độ bất hợp tác của anh ta.
A. part
B. center
C. core
D. middle
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- part: phần (đếm được => sau many cần thì part phải có s)
- center: trung tâm (tương tự part)
- core: cốt lõi
- middle: ở giữa
Dịch: Ở các trường phổ thông Việt Nam, tiếng Anh, toán và văn là ba môn học bắt buộc trong nhiều môn chính quan trọng?
A. insist
B. plead
C. refer
D. defend
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- insist: khăng khăng
- plead: biện hộ
- refer: đề cập
- defend: bảo vệ
Dịch: Anh ta không thể bào chữa cho sự thiếu hiểu biết của mình; lẽ ra cô ấy phải biết chuyện gì đang xảy ra trong bộ phận của anh ấy.
Câu 45: What ____ to you on Sunday night?
A. happen
B. happened
C. was happening
D. would happen
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: on Sunday night => quá khứ đơn
Dịch: Điều gì đã xảy ra với bạn vào tối chủ nhật?
Câu 46: He acts as if he ________ English perfectly.
A. know
B. knew
C. have known
D. had known
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: as if + S + Vqk (giả định không có thật ở hiện tại): như thể là...
Dịch: Anh ấy hành động như thể là anh ấy hoàn toàn biết tiếng Anh vậy.
substances to dope the birds, the rustlers are prepared to (6) _____ serious risks to capture the parrots they want. At Birdworld, a specialist zoo, thieves stole two parrots after picking their (7) _____ through an enclosure containing cassowaries, The cassowary is a large flightless bird, related to the emu, which can be extremely aggressive and has been known to kill humans with blows from its powerful legs.
1. _______
A. acute
B. peak
C. sharp
D. high
2. _______
A. published
B. publicised
C. advertised
D. told
3. _______
A. tightly
B. hardly
C. toughly
D. grimly
4. _______
A. warranty
B. guarantee
C. liscence
D. law
5. _______
A. unknown
B. unheard
C. record
D. highest
6. _______
A. sustain
B. assume
C. take
D. make
7. _______
A. way
B. road
C. path
D. lane
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. sharp increase: tăng mạnh, tăng dữ dội
2.
A. xuất bản
B. công khai
C. quảng cáo
D. bảo
3.
A. chặt chẽ, sít sao
B. hầu như không
C. khó khăn
D. dứt khoát, không lay chuyển được
4. under liscence: hợp pháp, được cho phép
5. record level: mức cảnh báo
6. take risk: làm liều
7. pick so’s way through: đi chậm rãi và cẩn thận
Dịch: Vẹt và vẹt đuôi dài đã trở nên hiếm đến mức những giống chim đặc biệt này có giá lên tới 9.000 bảng Anh mỗi con trên thị trường chợ đen ở Anh. Vẹt đuôi dài từ Brazil có giá từ 1.000 bảng Anh và vẹt từ Úc có thể có giá 7.500 bảng Anh một cặp. Nhu cầu về vẹt, vẹt mào và vẹt đuôi dài đã dẫn đến sự gia tăng mạnh các vụ trộm từ vườn thú, công viên động vật hoang dã và cửa hàng thú cưng. Các sở thú ở London và Whipsnade là một trong số nhiều nơi vẹt đã bị đánh cắp. Một số vụ trộm đã không được công bố trong nỗ lực ngăn chặn các sự cố tiếp theo. Tiếng xào xạc của vẹt, như cách gọi của những người đam mê chim, đã gia tăng nhanh chóng ở Anh kể từ năm 1976 khi việc nhập khẩu và xuất khẩu các loài chim kỳ lạ bị kiểm soát chặt chẽ. Kiểm soát kiểm dịch, cùng với sự khan hiếm của nhiều loại vẹt trong tự nhiên ở Châu Phi, Úc, Indonesia và Nam Mỹ, đã gây ra tình trạng thiếu hụt các loài chim có thể được bán hợp pháp theo giấy phép. Điều này đã gửi giá đến mức kỷ lục. Làm việc vào ban đêm và được trang bị máy cắt dây, lưới và
chất gây nghiện cho chim, những người rỉ sét sẵn sàng chấp nhận rủi ro nghiêm trọng để bắt được những con vẹt mà họ muốn. Tại Birdworld, một sở thú chuyên biệt, những tên trộm đã đánh cắp hai con vẹt sau khi lách qua một khu vực bao quanh có chứa cassowary. Con cassowary là một loài chim lớn không biết bay, có họ hàng với emu, loài này có thể cực kỳ hung dữ và được biết là có thể giết người bằng những cú đánh đôi chân mạnh mẽ của nó.
Câu 48: Victoria went to great ______ to complete a high quality presentation.
A. efforts
B. torment
C. pains
D. difficulty
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: go to (great) pains to V: cố gắng hết sức để làm gì
Dịch: Victoria đã cố gắng hết sức để hoàn thành một bài thuyết trình chất lượng cao.
Câu 49: ________ depends on your gentle persuasion.
A. That he agreed to help you
B. That he agrees to help you
C. Whether he agrees to help you
D. Whether he agreed to help you
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- A, B dùng thức giả định “That...”: cái việc mà => sai nghĩa
- D sai vì ngữ cảnh đang ở hiện tại => không dùng agreed
Dịch: Việc anh ấy có đồng ý giúp bạn hay không còn phụ thuộc vào sự thuyết phục nhẹ nhàng của bạn.
Câu 50: They volunteer to take care of children who have been _________ by the AIDS epidemic.
A. supported
B. suffered
C. let
D. orphaned
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- supported: ủng hộ
- suffered: chịu đựng
- let: được phép
- orphaned: mồ côi
Dịch: Họ tình nguyện chăm sóc những đứa trẻ bị mồ côi cha mẹ bởi đại dịch AIDS.
Câu 51: Henry VIII was equally notorious for his six marriages and several scandalous love affairs.
A. anonymous
B. infamous
C. celebrated
D. ill-famed
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: notorious = infamous: khét tiếng
Dịch: Henry VIII cũng khét tiếng không kém với sáu cuộc hôn nhân và một số cuộc tình tai tiếng.
Câu 52: Please don't ______ yourself out. A sandwich will do.
A. let
B. put
C. leave
D. take
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: put oneself out: chịu thiệt thòi vì ai, điều gì
Dịch: Đừng chịu thiệt nữa. Chiếc bánh kẹp sẽ làm điều đó.
Câu 53: You have to be rich to send a child to a private school because the fees are _______.
A. astrological
B. aeronautical
C. astronomical
D. atmospherica
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- astrological: thuộc về chiêm tinh học
- aeronautical: thuộc về hàng không
- astronomical: rất lớn
- atmospherica: khí quyển
Dịch: Bạn phải giàu có mới cho con học trường tư vì học phí cao ngất ngưởng.
Câu 54: At her trial in 1431, Joan was accused of being in ______ with the devil.
A. cooperation
B. association
C. league
D. conjunction
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: in league with: liên minh, kết bè kết phái
Dịch: Tại phiên tòa xét xử năm 1431, Joan bị buộc tội liên minh với ma quỷ.
A. raised
B. arrived
C. less
D. has gusted
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ => chia quá khứ hoàn thành => had gusted
Dịch: Báo động đã được đưa ra quá muộn vì khi đội cấp cứu đến, không dưới 10.000 gallon dầu đã tràn vào dòng suối.
Câu 56: He wasn't able to cope _____ the stresses and strains of the job.
A. with
B. to
C. in
D. on
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: cope with: đương đầu, đối mặt với
Dịch: Anh ấy không thể đương đầu với áp lực của công việc.
Câu 57: That you take a computer course ________ very necessary.
A. am
B. have been
C. are
D. is
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Thức giả định “That...”: cái việc mà => động từ chia số ít
Dịch: Cái việc mà bạn tham gia khóa học máy tính thì cần thiết.
Câu 58: The police _________ to interview Fred about a robbery.
A. want
B. wants
C. wanting
D. has wanted
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: The police chỉ một nhóm cảnh sát => động từ chia số nhiều
Dịch: Cảnh sát muốn phỏng vấn Fred về 1 vụ cướp.
Câu 59: A good exercise program helps teach people to avoid the habits that might shorten the lives.
A. teach
B. avoid
C. habits
D. the lives
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Lives (cuộc sống) ở đây chỉ chung chung chứ không cụ thể một ai => bỏ the
Dịch: Một chương trình tập thể dục tốt giúp dạy mọi người tránh những thói quen có thể rút ngắn tuổi thọ.
A. appliance
B. facilities
C. equipment
D. infrastructure
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: social infrastructure: hạ tầng xã hội
Dịch: Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức do đô thị hóa nhanh, để lại gánh nặng cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
Câu 61: I went into the city center today because I need to get my phone repaired.
A. went
B. city
C. need
D. repaired
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => chia quá khứ đơn
Dịch: Hôm nay tôi đã vào trung tâm thành phố vì tôi cần sửa điện thoại.
Câu 62: I'll call ________ you at 6 o'clock.
A. for
B. by
C. up
D. in
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: call for sb: gọi cho ai
Dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn lúc 6 giờ.
Câu 63: We started _________ out together before we realized we were in love.
A. asking
B. eating
C. going
D. hanging
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: eat out: ăn ngoài hàng
Dịch: Chúng tôi bắt đầu ăn ngoài hàng cùng nhau trước khi chúng tôi nhận ra chúng tôi đã yêu nhau.
Câu 64: He died so young; otherwise, he would be a famous musician by now.
→ Had ______________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Had he died so young, he would be a famous musician by now.
Giải thích:
- He died so young => dùng giả định trong quá khứ => câu điều kiện loại 3
- Dạng đảo của câu điều kiện 3: Had + S + Vp2
- By now => dùng câu điều kiện 2 => mệnh đề chính câu điều kiện 2 có dạng: S + would/could... + V
Dịch: Nếu anh ấy không mất sớm thì bây giờ anh ấy sẽ trở thành một nhạc sĩ nổi tiếng.
Câu 65: I saw your school's ______ in today's edition of Viet Nam News.
A. advertiser
B. advertisement
C. advertising
D. advertise
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Sở hữu cách: N’s + N: cái gì của ai
- Đáp án A và C cũng là danh từ nhưng A chỉ người quảng cáo còn C chỉ ngành quảng cáo => sai nghĩa
Dịch: Tôi thấy quảng cáo của trường bạn ở số báo Việt Nam News hôm nay.
Câu 66: To learn about another country it is very interesting.
A. To learn
B. about
C. it
D. is
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: To learn about another country (Để học về một đất nước khác) là cụm chủ ngữ rồi nên không cần dùng it đằng sau nữa.
Dịch: Để học về một đất nước khác thì rất thú vị.
Câu 67: If he continues drinking so fast, he would drink the whole bottle by midnight.
A. continue
B. fast
C. would
D. by
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai => câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will + V
Dịch: Nếu anh ấy tiếp tục uống quá nhanh, anh ấy sẽ uống hết tất cả các chai trước nửa đêm.
Câu 68: They all have to follow the rules, and none of them is ________ the law.
A. over
B. beyond
C. above
D. onto
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: above the law: bên trên luật pháp => không tuân thủ luật pháp
Dịch: Tất cả chúng tôi đều phải tuân theo luật, không ai được phép không tuân thủ pháp luật.
Câu 69: Don't be angry with Sue. All that she did was in good _______.
A. faith
B. belief
C. hope
D. idea
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: be in good faith: chân thành, có thiện ý
Dịch: Đừng nổi giận với Sue. Tất cả điều cô ấy làm đều có thiện ý cả.
Câu 70: The new road currently under __________ will solve the traffic problems in the town.
A. design
B. progress
C. construction
D. work
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: under constructure: đang được xây dựng, thi công
Dịch: Con đường mới hiện đang được thi công sẽ giải quyết vấn đề giao thông trong thị trấn.
Câu 71: Our journey was ______ by the icy roads, which forced us to drive very slowly.
A. obstructed
B. impeded
C. barred
D. blocked
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Cả 4 từ đều có nghĩa là ngăn chặn, cản trở, nhưng sự cản trở bởi thời tiết thì sẽ dùng với imped
Dịch: Cuộc hành trình của chúng tôi bị cản trở bởi những con đường băng giá, khiến chúng tôi phải lái xe rất chậm.
Câu 72: This is the most delicious cake I've ever tasted. - I've never _________________.
Lời giải:
Đáp án: I’ve never tasted a more delicious cake than this one.
Giải thích: have never Vp2: chưa bao giờ làm gì
Dịch: Tôi chưa bao giờ ăn một cái bánh nào ngon hơn cái bánh này.
Câu 73: Now J. K. Rowling is a multi-millionaire, but she was not born into the fame and fortune.
A. a
B. but
C. the fame
D. fortune
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: fame and fortune: vinh hoa; nói chung chung => bỏ the
Dịch: Bây giờ J. K. Rowling là một triệu phú, nhưng cô ấy không được sinh ra trong danh vọng và tiền tài.
Câu 74: The architect's new design was heavily criticized.
A. The architect's new design came in for heavy criticism.
B. There is strong criticism of the architect's new design.
C. The architect's new design received many criticism.
D. The architect's new design attracted a great many of criticism.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- come in for: hứng chịu
- criticism không đếm được => không đi với many => loại C, D
- câu gốc chia ở thì quá khứ đơn => câu B sai thì vì chia ở hiện tại đơn
Dịch: Thiết kế mới của kiến trúc sư đã bị chỉ trích nặng nề.
Câu 75: After three days in the desert, his mind began to play ______ on him.
A. games
B. joke
C. tricks
D. fun
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: play a joke/tricks on sb: khiến ai bối rối
Dịch: Sau ba ngày trong sa mạc, tâm trí anh ta bắt đầu khiến anh ta bổi rối.
Most desert animals will drink water if confronted with it, but many of them never have any opportunity. Yet all living things must have water, or they will expire. The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey. One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract.
Investigation into how the kangaroo rat can live without drinking water has involved various experiments with these small animals. Could kangaroo rats somehow store water in their bodies and slowly utilize these resources in the long periods when no free water is available from dew or rain? The simplest way to settle this question was to determine the total water content in the animals to see if it decreases as they are kept for long periods on a dry diet. If they slowly use up their water, the body should become increasingly dehydrated, and if they begin with a store of water, this should be evident from an initial high water content. Results of such experiments with kangaroo rats on dry diets for more than 7 weeks showed that the rats maintained their body content during the long period of water deprivation. When the kangaroo rats were given free access to water, they did not drink water. They did nibble on small pieces of watermelon, but this did not change appreciably the water intent in their bodies, which remained at 66.3% to 67.2% during this period.
This is very close to the water content of dry-fed animals (66.5%), and the availability of free water, therefore, did not lead to any “storage” that could be meaningful as a water reserve. This makes it reasonable to conclude that physiological storage of water is not a factor in the kangaroo rat’s ability to live on dry food.
1. What is the topic of this passage?
A. Kangaroo rats
B. Water in the desert
C. Desert life
D. Physiological experiments
2. The word "expire" in line 3 is closest in meaning to
A. become ill
B. die
C. shrink
D. dehydrate
3. Which of the following is NOT a source of water for the desert animals?
A. Desert plants
B. Metabolic conversion of carbohydrates in the body
C. The blood of other animals
D. Streams
4. The word "it" in line 3 refers to
A. a living thing
B. the desert
C. the opportunity
D. water
5. The author states that the kangaroo rat is known for all of the following EXCEPT
A. the economy with which it uses available water
B. living without drinking water
C. breathing slowly and infrequently
D. manufacturing water internally
6. The word "parsimony" in line 10 is closest in meaning to
A. intelligence
B. desire
C. frugality
D. skill
7. It is implied by the author that desert animals can exist with little or no water because of
A. less need for water than other animals
B. many opportunities for them to find water.
C. their ability to eat plants
D. their ability to adjust to the desert environment
8. The word "deprivation" inline 26 is closest in meaning to
A. preservation
B. renewal
C. examination
D. withholding
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Câu A nói được ý bao quát cả bài văn còn B, C, D quá chung chung và chỉ đề cập ở đoạn liên quan tới chuột túi.
2. Thông tin: Yet all living things must have water or expire.
3. Thông tin:
- The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey => C
- One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract. => A, B
4. Thông tin: Yet all living things must have water, or they will expire. The herbivores find it in desert plants.
5. Thông tin: One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract. => A, B, C có thông tin đề cập
6. parsimony = frugality: tiết kiệm
7. Thông tin:
- One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water.
- But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract.
8. deprivation = withholding: tước đoạt
Dịch: Hầu hết các loài động vật sa mạc sẽ uống nước nếu chúng thấy nó, nhưng nhiều loài trong số chúng không bao giờ có bất kỳ cơ hội nào. Tuy nhiên, tất cả các sinh vật sống phải có nước, nếu không chúng sẽ chết. Động vật ăn cỏ tìm thấy nó trong thực vật sa mạc. Những kẻ ăn thịt thỏa mãn cơn khát bằng thịt và máu của con mồi còn sống. Tuy nhiên, một trong những điều chỉnh đáng chú ý nhất đã được thực hiện bởi loài chuột kangaroo nhỏ bé, chúng không chỉ sống mà không cần uống nước mà còn sống bằng chế độ ăn gồm hạt khô chứa khoảng 5% nước tự do. Giống như các loài động vật khác, anh ta có khả năng sản xuất nước trong cơ thể bằng cách chuyển hóa carbohydrate trong quá trình trao đổi chất. Nhưng anh ta đáng chú ý vì sự tiết kiệm mà anh ta bảo tồn nguồn cung cấp ít ỏi của mình bằng mọi cách có thể, chỉ tiêu tốn một lượng rất nhỏ trong phân của anh ta và thông qua sự bốc hơi từ đường hô hấp của anh ta.
Nghiên cứu làm thế nào chuột kangaroo có thể sống mà không cần uống nước đã liên quan đến nhiều thí nghiệm với những con vật nhỏ này. Liệu chuột kangaroo có thể dự trữ nước trong cơ thể chúng bằng cách nào đó và từ từ sử dụng các nguồn này trong thời gian dài khi không có nước miễn phí từ sương hoặc mưa? Cách đơn giản nhất để giải quyết câu hỏi này là xác định tổng hàm lượng nước trong cơ thể động vật để xem liệu nó có giảm đi khi chúng được nuôi trong thời gian dài bằng chế độ ăn khô. Nếu chúng từ từ sử dụng hết nước, cơ thể sẽ ngày càng mất nước, và nếu chúng bắt đầu dự trữ nước, điều này sẽ hiển nhiên từ hàm lượng nước cao ban đầu. Kết quả của những thí nghiệm như vậy với chuột kangaroo trong chế độ ăn khô trong hơn 7 tuần cho thấy chuột duy trì hàm lượng cơ thể trong thời gian dài thiếu nước. Khi những con chuột kangaroo được cung cấp nước miễn phí, chúng không uống nước. Họ đã nhấm nháp những miếng dưa hấu nhỏ, nhưng điều này không làm thay đổi đáng kể lượng nước trong cơ thể họ, vẫn ở mức 66,3% đến 67,2% trong giai đoạn này.
Con số này rất gần với hàm lượng nước của động vật được cho ăn khô (66,5%), và do đó, sự sẵn có của nước tự do không dẫn đến bất kỳ “kho chứa” nào có thể có ý nghĩa như một nguồn dự trữ nước. Điều này hợp lý để kết luận rằng trữ nước sinh lý không phải là yếu tố giúp chuột kangaroo có thể sống bằng thức ăn khô.
A. Seeking opportunities nearer their homes makes some volunteers unwilling to travel.
B. Being able to seek opportunities nearer home, some volunteers are not willing to travel.
C. When volunteers are not willing to travel, they will try to seek opportunities nearer home.
D. Because some volunteers are not willing to travel, they seek opportunities nearer home.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. Tìm kiếm cơ hội gần nhà khiến một số tình nguyện viên không muốn đi lại.
B. Có thể tìm kiếm cơ hội gần nhà, một số tình nguyện viên không muốn đi lại.
C. Khi tình nguyện viên không sẵn sàng đi lại, họ sẽ cố gắng tìm kiếm cơ hội gần nhà hơn.
D. Bởi vì một số tình nguyện viên không sẵn sàng đi lại, họ tìm kiếm cơ hội gần nhà hơn.
=> chỉ D hợp nghĩa
Dịch: Một số tình nguyện viên không sẵn sàng đi lại. Thay vào đó, họ thích tìm kiếm cơ hội gần nhà hơn.
Câu 78: Are you sure you told me? I don't recall _____ about it.
A. having told
B. to have told
C. having been told
D. to have been told
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: recall Ving: gợi nhớ, nhắc lại đã làm gì, dựa vào nghĩa cần dùng ở dạng bị động: recall having been Vp2
Dịch: Bạn có chắc bạn đã nói với tôi? Tôi không nhớ đã được kể về nó.
Câu 79: Someone who is inexperienced is __________.
A. red
B. blue
C. black
D. green
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: green: non nớt
Dịch: Những người không có kinh nghiệm thì non nớt.
Câu 80: It is the earth's gravity that gives us our weight
A. Due to the earth's gravity we cannot weigh anything
B. We are overweight because of the earth'sgravity.
C. If there were not the earth’s gravity, we would be weightnless.
D. The earth’s gravity is given weight by people.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. Do trọng lực của trái đất, chúng ta không thể cân bất cứ thứ gì
B. Chúng ta thừa cân vì trọng lực của trái đất.
C. Nếu không có lực hấp dẫn của trái đất, chúng ta sẽ không có trọng lượng.
D. Trọng lực của trái đất là do con người đưa ra.
=> Chỉ có đáp án C hợp nghĩa
Dịch: Đó là lực hút trái đất cái mà làm chúng ta có trọng lượng.
Câu 81: My parents didn't let me go to school this morning because I was ill.
=> I _________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: I wasn’t allowed/permitted to go to school by my parents this morning because I was ill.
Giải thích: A let B + V = B be allowed/permitted to V
Dịch: Tôi không được phép đi học bởi bố mẹ sáng nay vì tôi bị ốm.
Câu 82: We were lost in the forest, _______ luckily my friend had a map in his backpack.
A. and
B. so
C. for
D. but
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- and: và
- so: vì vậy
- for: cho, vì
- but: nhưng
Dịch: Chúng tôi bị lạc trong rừng, nhưng may mắn là bạn tôi có một tấm bản đồ trong ba lô.
Câu 83: This boy is poorly-educated and doesn't know how to behave properly.
A. ignorant
B. uneducated
C. knowledgeable
D. rude
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: poorly-educated: vô giáo dục >< knowledgeable: thông minh, biết nhiều
Dịch: Cậu bé này thật vô giáo dục và không biết cách cư xử đúng mực.
A. warts
B. spots
C. moles
D. faults
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: warts and all: không che giấu
Dịch: Bài kiểm tra thực sự cho mối quan hệ của bạn sẽ đến khi bạn bắt đầu thấy bạn trai mới của mình không che giấu điều gì cả.
Câu 85: My cousin and I ______ on the computer when there was a power cut.
A. were playing
B. is playing
C. have been playing
D. had played
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.
Dịch: Anh họ tôi và tôi đang chơi trên máy tính thì bị cắt điện.
Câu 86: The teachers agreed to introduce the new methods.
A. There was an agreement among the teachers to introduce the new methods.
B. The teachers are in favor of introducing the new methods.
C. The teachers were favor of introducing the new methods.
D. The teachers agreed on how to introduce the new methods.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Đáp án B sai thì (thì gốc đang ở quá khứ đơn)
- Đáp án C sai cấu trúc => in favor of: ủng hộ
- Đáp án D sai nghĩa (đồng ý giới thiệu phương pháp mới chứ không phải đồng ý cách giới thiệu phương pháp mới)
Dịch: Các giáo viên đồng ý giới thiệu các phương pháp mới.
A. The
B. more than
C. times
D. greater
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
- so sánh bội: twice/three times... + as + adj/adv + as hoặc twice/three times... + greater than + ...
- D sai vì hai vế chưa tương xứng vì đang so sánh đường kính của mặt trời với đường kính của trái đất chứ không phải so sánh với trái đất
=> greater than that/ the diameter of/ as great as that/ as great as the diameter of
Dịch: Đường kính của Mặt trời lớn hơn của Trái đất hơn một trăm lần.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.