Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Hỗn số

565

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Hỗn số

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 23 Hoạt động khám phá 1: Ở chợ quê, người ta thường đổ bánh đúc trên đĩa có lót lá để tiện cho việc bán theo các phần khác nhau (xem hình). Thông thường mỗi đĩa bánh chia làm 4 phần.

a) Chị An mua 5 phần bánh, được người bán lấy cho một đĩa và một phần, có đúng không?

b) Bà Bé mua 11 phần bánh, được người bán lấy cho hai đĩa và 3 phần, có đúng không?

Phương pháp giải

Dựa vào 1 đĩa chia làm 4 phần, từ đó suy ra cách lấy 5 phần bánh của chị An và 11 phần bánh của bà Bé.

Lời giải 

a)  Người bán đã lấy đúng 

b) 11 phần bánh được lấy hai đĩa và 3 phần là đúng.

Toán lớp 6 trang 23 Thực hành 1: Viết phân số 112  ở dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số.

Phương pháp giải 

Lấy 11 chia 2, thương là phần số nguyên, số dư chia 2 là phần phân số.

Lời giải 

112=512

Phần số nguyên: 5

Phần phân số: 12.

Toán lớp 6 trang 24 Thực hành 2: Tính giá trị của biểu thức (54+313):109.

Phương pháp giải 

Đổi hỗn số ra phân số: qrb=q.b+rb

Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải 

 (54+313):109=(54+103):109=(5.34.3+10.43.4):109=(1512+4012):109=2512.910=158

Bài tập trang 24

Toán lớp 6 trang 24 Bài 1: Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ

Thời gian ở hình a có thể viết là 213 giờ hoặc 142060 giờ được không?

Phương pháp giải 

Hỗn số cần tìm gồm:

Phần nguyên = số giờ

Phần phân số = Số phút: 60

Lời giải 

Hình a: 2 giờ 20 phút = 2 giờ 2060 giờ = 213 giờ

Hình b: 4 giờ 50 phút = 4 giờ 5060 giờ = 456 giờ

Hình c: 6 giờ 10 phút = 6 giờ 1060 giờ =616 giờ

Hình d: 9 giờ 30 phút = 9 giờ 3060 giờ =912 giờ

Thời gian ở hình a có thể viết là 213 giờ hoặc 142060 giờ được vì 2 giờ 2060 giờ cũng có thể được hiểu là 14 giờ 2060 giờ

Toán lớp 6 trang 24 Bài 2: Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

334 tạ;   377100 tạ;  72 tạ;  345100 tạ;  365kg.

Phương pháp giải 

Đổi các khối lượng ra cùng đơn vị.

Lời giải

 Ta có:

334 tạ = 154 tạ = 375100 tạ.

72 tạ = 350100 tạ

345100 tạ = 345100 tạ

365kg = 365100 tạ

=> Các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:

377100 tạ ; 334 tạ;  365kg; 72 tạ; 345100 tạ. 

Toán lớp 6 trang 24 Bài 3: Dùng phân số hoặc hỗn số để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông

a) 125dm2         b) 218cm2

c) 240dm2         d) 34cm2

Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì sao?

Phương pháp giải

1cm2=1100dm2

 1cm2=110000m2

Lời giải

 a) 125100m2=54m2=114m2       

b) 21810000m2=1095000m2

c) 240100m2=125m2=240100m2      

d) 3410000m2=175000m2

Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông:

a) 1251dm2        

b) 218100dm2=10950dm2=2950dm2

c) 2401dm2        

d) 34100dm2=1750dm2

Toán lớp 6 trang 24 Bài 4: Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong 115 giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

Phương pháp giải 

Đổi thời gian ra giờ.

- Tính vận mỗi xe = Quãng đường : thời gian mỗi xe đi

=> So sánh hỗn số => So sánh được vận tốc hai xe.

Lời giải 

 Đổi 70 phút = 76 giờ

Vận tốc của xe taxi là:

100 : 115  = 100 : 65 = 2503 = 8313 (km/h)

Vận tốc của xe tải là:

100 : 76 = 6007 = 8557 (km/h)

Ta có: 8557 > 8313 nên vận tốc của xe tải lớn hơn.

Đánh giá

0

0 đánh giá