Toán lớp 2 trang 50, 51, 52, 53 Bài 51: Số có ba chữ số | Kết nối tri thức

623

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 50, 51, 52, 53 Bài 51: Số có ba chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 50, 51, 52, 53 Bài 51: Số có ba chữ số

Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động

Toán lớp 2 trang 50 Bài 1: Tìm cá cho mèo.

Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 11)

Phương pháp giải:

- Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng, từ đó tìm được cá cho mèo.

- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

Lời giải:

Số “bảy trăm hai mươi tư” viết là 724.

Số “hai trăm bốn mươi bảy” viết là 247.

Số “bốn trăm bảy mươi hai” viết là 472.

Vậy mỗi chú mèo được nối với cá tương ứng như sau:

Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 10)

Toán lớp 2 trang 50 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Quan sát tia số đã cho ta thấy hai số liền nhau trên tia số hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị, từ đó ta tìm được các số còn thiếu bằng cách lấy số trước nó cộng thêm 1 đơn vị.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Toán lớp 2 trang 51 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Phương pháp giải:

- Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng.

- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “”linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

Lời giải:

Số “một trăm bảy mươi” viết là 170.

Số “bảy trăm mười” viết là 710.

Số “một trăm linh bảy” viết là 107.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 51 Bài 4: Viết, đọc số, biết số đó gồm:

a) 7 trăm, 4 chục và 9 đơn vị.

b) 1 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.

c) 5 trăm, 6 chục và 0 đơn vị.

d) 8 trăm, 0 chục và 3 đơn vị.

Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Dựa vào cấu tạo số của số đã cho, xác định chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị rồi viết số đó theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị từ trái qua phải.

- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “”linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

Lời giải:

b) Số gồm “1 trăm, 1 chục và 4 đơn vị” viết là 114 và đọc là một trăm mười bốn.

c) Số gồm “5 trăm, 6 chục và 0 đơn vị” viết là 560 và đọc là năm trăm sáu mươi.

d) Số gồm “8 trăm, 0 chục và 3 đơn vị” viết là 803 và đọc là tám trăm linh ba.

Toán lớp 2 trang 51, 52, 53 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 51 Bài 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 51, 52, 53 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo số của số đã cho, xác định chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị rồi viết số đó theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị từ trái qua phải.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 51, 52, 53 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 52 Bài 2: Mỗi chú ong đến từ tổ nào?

Toán lớp 2 trang 51, 52, 53 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “”linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

Lời giải:

Số 239 đọc là hai trăm ba mươi chín.

Số 329 đọc là ba trăm hai mươi chín.

Số 293 đọc là hai trăm chín mươi ba.

Vậy mỗi chú ong được nối với tổ ong tương ứng như sau:

Toán lớp 2 trang 51, 52, 53 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 52 Bài 3: Mỗi thanh gỗ được sơn bởi màu ở thùng ghi cách đọc số trên thanh gỗ. Hỏi mỗi thanh gỗ được sơn màu nào?

Toán lớp 2 trang 51, 52, 53 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Đọc các số ghi trên mỗi thanh gỗ rồi liên hệ với “cách đọc” được ghi lên thùng sơn tương ứng, từ đó xác định được màu sơn mỗi thanh gỗ của hàng rào đã cho.

Lời giải:

Ta có các số trên mỗi thanh gỗ được nối với cách đọc ghi ở thùng sơn tương ứng như sau:

Toán lớp 2 trang 51, 52, 53 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Vậy mỗi thanh số được sơn màu như sau:

Toán lớp 2 trang 51, 52, 53 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 10)

Toán lớp 2 trang 53 Bài 4: a) Số liền trước của 300 là số nào?

b) Số liền trước của 999 là số nào?

c) Số liền sau của 999 là số nào?

Toán lớp 2 trang 51, 52, 53 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 11)

Phương pháp giải:

- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải:

a) Số liền trước của 300 là số 299.

b) Số liền trước của 999 là số 998.

c) Số liền sau của 999 là số 1000.

Toán lớp 2 trang 53 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 53 Bài 1: Tìm đường đưa chú chuột đến chỗ miếng pho mát, bằng cách đi theo các chỉ dẫn được cho trong mỗi ô mà chuột đi qua.

Toán lớp 2 trang 53 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ các chỉ dẫn được cho trong mỗi ô rồi tìm đường đi thích hợp cho chú chuột.

- Áp dụng kiến thức về cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục; xác định số liền trước, liền sau của một số; cấu tạo của số có ba chữ số.

Lời giải:

Số gồm 5 trăm, 4 chục, 0 đơn vị được viết là 540.

Số tròn trăm là 700.

Số liền trước của 700 là 699.

Số liền sau của 999 là 1000.

Vậy chú chuột đi theo đường mũi tên màu hồng như sau:

Toán lớp 2 trang 53 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 53 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 53 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 53 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Đánh giá

0

0 đánh giá