Toán lớp 2 trang 56, 57 Luyện tập | Kết nối tri thức

614

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 56, 57 Luyện tập sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 56, 57 Luyện tập

Toán lớp 2 trang 56, 57 Bài 1: Đọc, viết số, biết số đó gồm:

Toán lớp 2 trang 56, 57 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 56, 57 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số tương ứng.

- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “”linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”..

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 56, 57 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 57 Bài 2: Mỗi thùng hàng xếp lên tàu nào?

Toán lớp 2 trang 56, 57 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

Lời giải:

• Số 351 gồm 3 trăm, 5 chục và 1 đơn vị.

 Vậy: 351 = 300 + 50 + 1.

• Số 315 gồm 3 trăm, 1 chục và 5 đơn vị.

 Vậy: 315  = 300 + 10 + 5.

• Số 350 gồm 3 trăm, 5 chục và 0 đơn vị.

 Vậy: 350 = 300 + 50.

• Số 135 gồm 1 trăm, 3 chục và 5 đơn vị.

 Vậy: 135 = 100 + 30 + 5.

• Số 305 gồm 3 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.

 Vậy: 305 = 300 + 5.

Vậy mỗi thùng hàng được xếp lên tàu tương ứng như sau:

Toán lớp 2 trang 56, 57 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Toán lớp 2 trang 57 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 56, 57 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 56, 57 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Toán lớp 2 trang 57 Bài 4: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Rô-bốt cất giữ 117 đồng vàng như sau:

• 1 hòm đựng 100 đồng vàng;

• 1 túi đựng 10 đồng vàng.

Như vậy Rô-bốt còn lại Toán lớp 2 trang 56, 57 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1) đồng vàng bên ngoài.

Toán lớp 2 trang 56, 57 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 9)

Phương pháp giải:

Quan sát ta thấy hình ảnh số hòm tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và số đồng vàng bên ngoài (không tính đồng vàng Rô-bốt đang cầm để chuẩn bị thả vào túi) tương ứng với số đơn vị. Ta áp dụng kiến thức đã học về viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, các chục, các đơn vị để giải bài toán.

Lời giải:

Rô-bốt có 117 đồng vàng, mà 117 = 100 + 10 + 7, như vậy sau khi cất giữ những đồng vàng vào 1 hòm, 1 túi thì Rô-bốt còn 7 đồng vàng bên ngoài.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 55, 56 Hoạt động...

Đánh giá

0

0 đánh giá