Soạn bài Ngữ Văn 7 Cánh Diều: Nội dung ôn tập học kì I

594

Tài liệu soạn bài Nội dung ôn tập học kì I Ngữ văn lớp 7 Cánh diều hay, ngắn gọn nhất giúp học sinh nắm được nội dung chính của bài, dễ dàng chuẩn bị bài và soạn văn 7 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Soạn bài Nội dung ôn tập học kì I

Đọc hiểu văn bản

Ngữ văn 7 trang 119 Câu 1: Thống kê ra vở tên các thể loại, kiểu văn bản và tên văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 7, tập một theo bảng sau:

Loại

Thể loại hoặc kiểu văn bản

Tên văn bản đã học

Văn bản văn học

- Truyện ngắn và tiểu thuyết

- Thơ

- Buổi học cuối cùng,…

Văn bản nghị luận

 

 

Văn bản thông tin

 

 

Phương pháp giải:

Xem lại các thể loại và văn bản đã được học.

Lời giải:

Loại

Thể loại hoặc kiểu văn bản

Tên văn bản đã học

Văn bản văn học

- Truyện ngắn và tiểu thuyết

- Thơ

- Truyện khoa học viễn tưởng

- Buổi học cuối cùng, Người đàn ông cô độc giữa rừng, Dọc đường xứ Nghệ, Bố của Xi-mông.

- Mẹ, Ông đồ, Tiếng gà trưa, Một mình trong mưa

- Bạch tuộc, Chất làm gỉ, Nhật trình Sol 6, Một trăm dặm dưới mặt đất

Văn bản nghị luận

- Nghị luận văn học

- Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương Nam”, Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa”, Sức hấp dẫn của tác phẩm “Hai vạn dặm dưới đáy biển”, Về bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình Liên

Văn bản thông tin

- Văn bản thông tin

- Ca Huế, Hội thi thổi cơm, Những nét đặc sắc trên “đất vật” Bắc Giang, Trò chơi dân gian của người Khmer Nam Bộ.

Ngữ văn 7 trang 120 Câu 2: Trình bày ra vở nội dung chính của các văn bản đọc hiểu trong sách Ngữ văn 7, tập một theo bảng sau:

Loại

Tên văn bản

Nội dung chính

Văn bản văn học

- Mẹ (Đỗ Trung Lai)

- Nỗi xúc động, bâng khuâng của tác giả khi nhìn hàng cau và nghĩ về người mẹ.

Văn bản nghị luận

 

 

Văn bản thông tin

 

 

Phương pháp giải:

Xem lại văn bản đã được học và nhớ lại nội dung khái quát.

Lời giải:

Loại

Tên văn bản

Nội dung chính

Văn bản văn học

- Mẹ (Đỗ Trung Lai)

- Ông đồ (Vũ Đình Liên)

- Người đàn ông cô độc giữa rừng (Đoàn Giỏi)

- Buổi học cuối cùng (An-phông-xơ Đô-đê)

- Bạch tuộc (Giuyn Véc-nơ)

- Chất làm gỉ (Rây Brét-bơ-ry)

- Nỗi xúc động, bâng khuâng của tác giả khi nhìn hàng cau và nghĩ về người mẹ.

- Nỗi niềm bâng khuâng tiếc nuối của tác giả khi chứng kiến một truyền thống đẹp dần bị lãng quên.

- Câu chuyện về nhân vật Võ Tòng với những đức tính tốt đẹp dù từng chịu nhiều áp bức bất công.

- Cảm xúc ngậm ngùi trân trọng của nhân vật trong buổi học cuối cùng.

- Cuộc vật lộn giữa con người và biển cả.

- Câu chuyện thuật lại một ý tưởng phát minh mới nhằm hướng tới ước mơ xóa bỏ chiến tranh.

Văn bản nghị luận

- Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương Nam” (Bùi Hồng)

- Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa” (Đinh Trọng Lạc)

- Phân tích và làm rõ tài năng của Đoàn Giỏi trong việc mô tả thiên nhiên và con người trong “Đất rừng phương Nam”.

- Phân tích và chỉ ra những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật làm nên vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa”.

Văn bản thông tin

- Ca Huế (Theo dsvh.gov.vn)

- Hội thi thổi cơm (Theo dulichvietnam.org.vn)

- Thuyết minh và giới thiệu về nguồn gốc, quy luật và môi trường diễn xướng của ca Huế, một thể loại âm nhạc đỉnh cao được xếp vào Danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.

- Giới thiệu về đặc điểm, luật thi và cách thi của hội thi thổi cơm ở một vài địa điểm khác nhau.

Ngữ văn 7 trang 120 Câu 3: Nêu những điểm cần chú ý về cách đọc thơ (bốn chữ, năm chữ), truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tưởng) trong sách Ngữ văn 7, tập một theo mẫu sau:

M) - Thơ bốn chữ, năm chữ:

+ Chú ý số chữ, khổ thơ, cách ngắt nhịp, gieo vần, thanh bằng trắc và biện pháp tu từ có trong bài thơ.

+…

-…

Phương pháp giải:

Xem lại bài hướng dẫn cách đọc thơ và truyện để trả lời.

Lời giải:

- Thơ bốn chữ, năm chữ:

+ Chú ý số chữ, khổ thơ, cách ngắt nhịp, gieo vần, thanh bằng trắc và biện pháp tu từ có trong bài thơ.

+ Dựa vào trải nghiệm, trình độ của bản thân để cảm thụ và thấu hiểu nội dung của bài thơ.

+ Tìm hiểu rõ về xuất xứ (tác giả, hoàn cảnh sáng tác) của bài thơ.

+ Phát hiện ra các từ ngữ, hình ảnh tạo cảm xúc.

- Truyện:

+ Tìm hiểu về hoàn cảnh xã hội, hoàn cảnh sáng tác để hiểu được tư tưởng, chủ đề tác phẩm.

+ Hiểu cốt truyện, diễn biến của tình tiết chính.

+ Nắm được tính cách của nhân vật từ đó hiểu tư tưởng, đặc điểm nghệ thuật của truyện

Ngữ văn 7 trang 120 Câu 4: Hãy nêu lên một văn bản trong sách Ngữ văn 7, tập một có nội dung gần gũi, giàu ý nghĩa đối với đời sống hiện nay và với chính bản thân em.

Phương pháp giải:

Nhớ lại các văn bản đã được học và chọn ra tác phẩm có nội dung gần gũi, giàu ý nghĩa đối với đời sống hiện nay và với chính bản thân em.

Lời giải:

Trong số các văn bản đã được học trong sách Ngữ Văn 7, tập 1, tác phẩm có nội dung gần gũi, giàu ý nghĩa đối với đời sống hiện nay và với chính bản thân em là bài thơ Mẹ của tác giả Đỗ Trung Lai. Bài thơ nhắc nhở em cũng như các bạn đọc khác về tình cảm gắn bó và trân quý đối với người thân trong gia đình, đặc biệt là với mẹ, người đã vất vả tần tảo cả đời nuôi em khôn lớn.

Viết

Ngữ văn 7 trang 120 Câu 5: Thống kê ra vở tên và yêu cầu của các kiểu văn bản đã luyện viết trong sách Ngữ văn 7, tập một theo bảng sau:

Tên kiểu văn bản

Yêu cầu cụ thể

Tự sự

Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.

 

 

 

 

 

 

 

 

Phương pháp giải:

Nhớ lại các kiểu văn bản đã được học và yêu cầu cụ thể với từng loại.

Lời giải:

Tên kiểu văn bản

Yêu cầu cụ thể

Tự sự

Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.

Biểu cảm

Viết bài văn biểu cảm; thơ bốn chữ, năm chữ; đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn, năm chữ.

Nghị luận

Chỉ ra mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng; bài nghị luận về một vấn đề trong đời sống; bài phân tích một tác phẩm văn học.

Văn bản thông tin

Cước chú và tài liệu tham khảo; bài thuyết minh dùng để giải thích một quy tắc hay luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động; văn bản tường trình; văn bản tóm tắt với độ dài khác nhau

Ngữ văn 7 trang 121 Câu 6: Nêu các bước tiến hành viết một văn bản theo thứ tự trước sau, chỉ ra nhiệm vụ của mỗi bước:

Thứ tự các bước

Nhiệm vụ cụ thể

Bước 1: Chuẩn bị

- Xác định đề tài: Viết về cái gì? Viết về ai?

- …

 

 

 

 

 

 

Phương pháp giải:

Nhớ lại các bước tiến hành viết một văn bản đã được học và thực hành.

Lời giải:

Thứ tự các bước

Nhiệm vụ cụ thể

Bước 1: Chuẩn bị

- Xác định đề tài: Viết về cái gì? Viết về ai?

- Thu nhập lựa chọn tư liệu và thông tin về vấn đề sẽ viết.

Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý

- Tìm ý cho bài viết và phát triển các ý bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi, sắp xếp các ý có một bố cục rành mạch, hợp lí

- Lập dàn bài ( có thể bằng sơ đồ tư duy) đầy đủ 3 bước: Mở bài, thân bài, kết bài

Bước 3: Viết bài

Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau

Bước 4: Kiểm tra và chỉnh sửa

- Kiểm tra lại văn bản để xem có đạt các yêu cầu đã nêu chưa và cần sửa chữa gì không.

- Kiểm tra lỗi ngữ pháp, chính tả.

Ngữ văn 7 trang 121 Câu 7: Nêu một số điểm khác biệt giữa văn bản phân tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học với văn bản giới thiệu luật lệ, quy tắc của một hoạt động hay trò chơi (Gợi ý về mục đích, nội dung, hình thức, lời văn,...).

Phương pháp giải:

Xem lại các yêu cầu khi viết một văn bản phân tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học với văn bản giới thiệu luật lệ, quy tắc của một hoạt động hay trò chơi

Lời giải:

* Điểm khác biệt giữa văn bản phân tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học với văn bản phân tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học:

Tiêu chí

Văn bản phân tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học

Văn bản giới thiệu luật lệ, quy tắc của một hoạt động hay trò chơi

Mục đích

Trình bày quan điểm, tư tưởng đối với tự nhiên, xã hội, con người và tác phẩm văn học bằng các luận điểm, luận cứ và cách lập luận.

Giúp người đọc có tri thức khách quan và thái độ đúng đắn đối với sự vật, hiện tượng.

Nội dung

Dùng lý lẽ và dẫn chứng để trình bày quan điểm về nhân vật trong tác phẩm văn học.

Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả, tính có ích hoặc có hại của sự vật, hiện tượng.

Hình thức

Sử dụng hệ thống luận điểm, luận cứ và các phép lập luận.

Sử dụng các câu văn trung tính nêu đặc điểm, cấu tạo, thuộc tính, luật lệ của đối tượng được nhắc đến.

Lời văn

Rõ ràng, cụ thể với hệ thống lý lẽ, dẫn chứng logic, thể hiện quan điểm, cảm xúc của người viết.

Lời văn trung tính, khách quan, đưa ra thông tin rõ ràng, chuẩn xác.

Nói và nghe

Ngữ văn 7 trang 121 Câu 8: Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 7, tập một. Chứng minh nhiều nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết.

Phương pháp giải:

Xem lại các bài nói và nghe

Lời giải:

*Các nội dung chính được rèn luyện trong nói và nghe:

Nói

– Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe.

– Biết kể một truyện cười. Biết sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, dí dỏm, hài hước trong khi nói và nghe. Có thái độ phù hợp đối với những câu chuyện vui.

– Giải thích được quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động.

Nghe

– Tóm tắt được các ý chính do người khác trình bày.

Nói nghe tương tác

– Biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.

– Biết thảo luận trong nhóm về một vấn đề gây tranh cãi; xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các thành viên trong nhóm để tìm cách giải quyết.

* Nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết. Chẳng hạn, nội dung nói và nghe của bài 5, chủ đề văn bản thông tin sẽ là giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi, đồng thời tương ứng với văn bản giới thiệu về ca Huế hay Hội thổi cơm thi, liên quan đến hoạt động viết với đề bài thuyết minh về quy tắc, luật lệ của hoạt động, trò chơi. Tương tự, trong các bài khác nhau, hoạt động nói và nghe sẽ tương ứng và liên quan chặt chẽ đến văn bản được đọc hiểu và phần luyện viết của chủ đề.

Tiếng Việt

Ngữ văn 7 trang 121 Câu 9: Liệt kể tên các nội dung thực hành tiếng Việt được học trong sách Ngữ văn 7, tập một theo bảng sau:

Bài

Tên nội dung tiếng Việt

Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ

- Các biện pháp tu từ như so sánh, điện tử, điệp ngũ, ấn dụ, hoán dụ,...

- …

 

 

 

 

 

 

Phương pháp giải:

Xem lại nội dung thực hành tiếng Việt đã được học

Lời giải:

Bài

Tên nội dung tiếng Việt

Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ

- Các biện pháp tu từ như so sánh, điệp từ, điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ, câu hỏi tu từ.

- Từ trái nghĩa.

Bài 3: Truyện khoa học viễn tưởng

- Phó từ và chức năng của phó từ.

- Số từ và đặc điểm, chức năng của số từ.

Bài 4: Nghị luận văn học

- Cụm động từ, cụm danh từ trong thành phần chủ ngữ, vị ngữ.

- Cụm chủ vị trong thành phần chủ ngữ, vị ngữ.

Bài 5: Văn bản thông tin

- Thành phần trạng ngữ là cụm danh từ, cụm chủ vị.

 
Đánh giá

0

0 đánh giá