Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 6 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt Tiếng Việt lớp 3.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 6 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số bị chia là 24, số chia là 3. Vậy thương là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 2. Thương của 20 và 5 là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Câu 3. Cho dãy số: 40, 36, 32, 28, …, …, …, 12, 8, 4. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
A. 16, 20, 24
B. 24, 20, 16
C. 27, 26, 25
D. 20, 16, 14
Câu 4. Số?
A. 21
B. 12
C. 27
D. 24
Câu 5. Bà Mai đi chợ mua 12 cái bánh. Bà chia đều số bánh đó cho các cháu của mình, mỗi cháu nhận được 3 cái bánh. Vậy số người cháu bà Mai có là:
A. 3 người cháu
B. 4 người cháu
C. 5 người cháu
D. 6 người cháu
Câu 6. Mẹ làm 20 chiếc bánh trung thu và nhờ An đi mua giúp một số hộp để đựng bánh. Mỗi hộp bánh mẹ dự định xếp vào đó 2 cặp bánh. Vậy số hộp bánh An cần mua giúp mẹ là:
A. 5 hộp
B. 6 hộp
C. 8 hộp
D. 10 hộp
II. Phần tự luận
Bài 1. Số?
Bài 2. Tính
Bài 3. Số?
Bài 4. Số?
Bài 5. Số?
Bài 6. Quan sát bức tranh nên các phép tính tích hợp:
Bài 7. Mỗi tuần gia đình Mai ăn hết 4 kg gạo. Mẹ Mai mua về 20 kg gạo. Hỏi số gạo đó đủ cho gia đình Mai ăn trong mấy tuần?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 8. Các chú bộ đội biên phòng đang đóng bàn học để chuẩn bị mở lớp học cho 27 bạn nhỏ ở vùng cao biên giới. Các chú tính sẽ để 3 bạn nhỏ ngồi một bàn. Hỏi các chú bộ đội cần đóng bao nhiêu chiếc bàn học?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
I. Phần trắc nghiệm
1 – D |
2 – A |
3 – B |
4 – C |
5 – B |
6 – A |
Câu 1.
Đáp án đúng là: D
Ta có phép tính:
24 : 3 = 8
Vậy thương là 8.
Câu 2.
Đáp án đúng là: A
Ta có phép chia:
20 : 5 = 4
Vậy thương của 20 và 5 là 4.
Câu 3.
Đáp án đúng là: B
Dãy số trên được viết theo quy luật: Từ trái sang phải, số đứng sau kém số đứng trước 4 đơn vị.
28 – 4 = 24
24 – 4 = 20
20 – 4 = 16
Vậy các số thích hợp để điền vào chỗ chấm lần lượt là: 24, 20, 16.
Ta được dãy số hoàn chỉnh như sau:
40, 36, 32, 28, 24, 20, 16, 12, 8, 4
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Ta có:
…?... : 3 = 18 : 2
…?... : 3 = 9
…?... = 9 × 3
…?... = 27
Vậy số cần điền vào ô trống là 27.
Câu 5.
Đáp án đúng là: B
Số người cháu bà Mai có là:
12 : 3 = 4 (người cháu)
Đáp số: 4 người cháu.
Câu 6.
Đáp án đúng là: A
2 cặp bánh = 2 chiếc bánh.
Số hộp bánh An cần mua giúp mẹ là:
20 : 4 = 5 hộp
Đáp số: 5 hộp
II. Phần tự luận
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
Bài 5.
Bài 6.
Bài 7.
Bài giải
Số gạo đó đủ cho gia đình Mai ăn trong số tuần là:
20 : 4 = 5 (tuần)
Đáp số: 5 tuần
Bài 8.
Bài giải
Các chú bộ đội cần đóng số bàn học là:
27 : 3 = 9 (chiếc)
Đáp số: 9 chiếc bàn học
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6 - Đề số 2
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Số dư của phép chia 31 : 6 là :
A. 1
B. 2
C. 3
2. Phép chia cho 6 có số dư lớn nhất là:
A. 1
B. 6
C. 5
3. Một số chia cho 5 được 10, vậy số đó là
A. 50
B. 2
C. 15
4. Cho phép tính 7 x y, nếu y tăng thêm 2 đơn vị thì kết quả của phép tính tăng thêm bao nhiêu?
A. 7
B. 14
C. 9
5. Mẹ mua 16 quả cam, vậy mẹ cần bao nhiêu chiếc đĩa để xếp hết số cam biết rằng mỗi chiếc đĩa chỉ đựng được 5 quả?
A. 5 đĩa
B. 3 đĩa
C. 4 đĩa
6. Các phép tính dưới đây, phép tính nào là đúng:
A. a : 1 = a
B. b : 1 = 1
C. a : 0 = 0
7. Những phép chia nào sau đây có số dư là 3?
A. 23 : 5
B. 39 : 4
C. 50 : 6
8. Cả lớp xếp được 4 nhóm, mỗi nhóm có 6 bạn. Nếu xếp mỗi nhóm có 5 bạn thì còn thừa mấy bạn?
A. 4 bạn
B. 2 bạn
C. 3 bạn
9. Kết quả của các phép tính trong bảng nhân 7 có đặc điểm nào sau đây?
A. Hơn kém nhau 7 đơn vị
B. Gấp, giảm đi 7 lần
C. Đều là các số lẻ
10. x : 7 = 4, kết quả của x là:
A. 22
B. 24
C. 28
II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 46 : 2 b) 55 : 6 c) 39 : 3 d) 60 : 6
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 3: Điền số:
Bài 4: Có 27 bông hoa, đem cắm đều vào 5 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa và còn thừa ra bao nhiêu bông hoa ?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tuấn có 16 viên bị. Số viên bi của Dũng bằng 4 lần số viên của Tuấn cộng thêm 12 viên nữa. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Số dư của phép chia 31 : 6 là :
A. 1
2. Phép chia cho 6 có thể có số dư lớn nhất là:
C. 5
3. Một số chia cho 5 được 10, vậy số đó là:
A. 50
4. Cho phép tính 7 x y, nếu y tăng thêm 2 đơn vị thì kết quả của phép tính tăng lên bao nhiêu?
B. 14
5. Mẹ mua 16 quả cam, vậy mẹ cần bao nhiêu chiếc đĩa để xếp hết số cam biết rằng mỗi chiếc đĩa chỉ đựng được 5 quả?
C. 4 đĩa
6. Các phép tính dưới đây, phép tính nào là đúng:
A. a : 1 = a
7. Những phép chia nào sau đây có số dư là 3?
A. 23 : 5 B. 39 : 4
8. Cả lớp xếp được 4 nhóm, mỗi nhóm có 6 bạn. Nếu xếp mỗi nhóm có 5 bạn thì còn thừa mấy bạn?
A. 4 bạn
9. Kết quả của các phép tính trong bảng nhân 7 có đặc điểm nào sau đây?
A. Hơn kém nhau 7 đơn vị
10. x : 7 = 4, kết quả của x là:
C. 28
II. Tự luận:
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
a) 46 : 2 b) 55 : 6 c) 39 : 3 d) 60 : 6
= 23 = 9 (dư 1) = 13 = 10
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 3: Điền số:
Bài 4:
Bài giải:
Ta có: 27 : 5 = 5 (dư 2)
Vậy mỗi lọ có 5 bông hoa và thừa 2 bông hoa
Bài 5:
Bài giải:
Dũng có số viên bi là:
16 x 4 + 12 = 76 (viên bi)
Đáp số: 76 viên bi
Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (Chân trời sáng tạo) có đáp án hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 7
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 9
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.