Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 7 có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 7 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt Tiếng Việt lớp 3.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đâyLink tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 7 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Giảm 18 đi 6 lần ta được:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 2. 6 không phải là thương của

A. 36 và 6

B. 42 và 7

C. 24 và 4

D. 30 và 3

Câu 3. Cho dãy số: 70, 63, 56, 49, …, …, …, 21, 14, 7. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

A. 445, 40, 35

B. 42, 35, 28

C. 42, 36, 30

D. 48, 47, 46

Câu 4. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

A. 30

B. 36

C. 24

D. 40

Câu 5. Một đoàn khách gồm 28 người đã thuê một số xe ô tô để tham quan thành phố, 7 người đi chung một xe ô tô. Số xe ô tô đoàn khách đó đã thuê là:

A. 2 xe ô tô

B. 3 xe ô tô

C. 4 xe ô tô

D. 5 xe ô tô

Câu 6. Hôm qua cửa hàng của cô Tư bán được 60 mật ong. Hôm nay số mật ong cửa hàng bán được giảm đi 6 lần so với hôm qua. Hôm nay cửa hàng bán được:

A. 54 l mật ong

B. 9 l mật ong

C. 66 l mật ong

D. 10 l mật ong

Câu 7. Các con thỏ có cân nặng bằng nhau (như bức tranh). Con chó có cân nặng 24 kg. Vậy mỗi con thỏ cân nặng là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

A. 2 kg

B. 3 kg

C. 4 kg

D. 5 kg

II. Phần tự luận

Bài 1. Tính

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 2. Số?

Số đã cho

35

18

14

21

63

70

56

Giảm số đã cho đi 7 lần

             

Bài 3. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 4. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 5. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 6. Quan sát tranh, nêu các phép tính thích hợp:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 7. Trong một tuần, quán cơm của cô Tám dùng hết 70 kg gạo. Hỏi mỗi ngày quán cơm của cô Tám dùng hết ki-lô-gam gạo?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8. Năm nay mẹ Phong 42 tuổi. Số tuổi của Phong bằng số tuổi của mẹ giảm đi 6 lần. Năm nay Phong bao nhiêu tuổi?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và hướng dẫn giải

I. Phần trắc nghiệm

1 – A

2 – D

3 – B

4 – A

5 – C

6 – D

7 – C

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Giảm 18 đi 6 lần ta được:

18 : 6 = 3

Câu 2.

Đáp án đúng là: D

36 : 6 = 6

42 : 7 = 6

24 : 4 = 6

30 : 3 = 10

Vậy 6 không phải là thương của 30 và 3.

Câu 3.

Đáp án đúng là: B

Dãy số trên được viết theo quy luật: Từ trái sang phải, số đứng sau kém số đứng trước 7 đơn vị.

49 – 7 = 42

42 – 7 = 35

35 – 7 = 28

Vậy các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: 42, 35, 28.

Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 70, 63, 56, 49, 42, 35, 28, 21, 14, 7

Câu 4.

Đáp án đúng là: A

35 : 7 = 5

5 × 6 = 30

Vậy số cần điền vào chỗ trống là 30.

Câu 5.

Đáp án đúng là: C

Số xe ô tô đoàn khách đó đã thuê là:

28 : 7 = 4 (xe ô tô)

Đáp số: 4 xe ô tô.

Câu 6.

Đáp án đúng là: D

Hôm nay cửa hàng bán được:

60 : 6 = 10 (l)

Đáp số: 10 l mật ong.

Câu 7.

Đáp án đúng là: C

Mỗi con thỏ cân nặng là:

24 : 6 = 4 (kg)

Đáp số: 4 kg

II. Phần tự luận

Bài 1.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 2.

Số đã cho

35

18

14

21

63

70

56

Giảm số đã cho đi 7 lần

5

4

2

3

9

10

8

Bài 3.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 4.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 5.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 6.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 7.

Bài giải

1 tuần = 7 ngày

Mỗi ngày quán cơm của cô Tám dùng hết số ki-lô-gam gạo là:

70 : 7 = 10 (kg)

Đáp số: 10 kg gạo

Bài 8.

Bài giải

Tuổi của Phong năm nay là:

42 : 6 = 7 (tuổi)

Đáp số: 7 tuổi

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7 - Đề số 2

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Các số thích hợp điền tiếp vào dãy số sau: 21, 28, 35, …….,……….,……… là:

A.   37, 39, 41                            

B. 42, 49, 56                            

C. 40, 45, 50

2. Biết số chia là 7, thương là 28, vậy số bị chia là:

A. 4                                           

B. 186                                        

C. 196

3.  Lan có 7 bông hoa, Bình có số bông hoa gấp 5 lần số bông hoa của Lan.  Hỏi Bình có bao nhiêu bông hoa?

A. 35 bông hoa                          

B. 12 bông hoa                          

C. 25 bông hoa

4. Kết quả của phép tính: 7 x 7 + 10 là:

A. 140                                       

B. 49                                          

C. 59

5. Mẹ mua bó hoa về cắm vào 3 lọ hoa, mỗi lọ có 7 bông thì còn thừa 2 bông. Hỏi bó hoa lúc đầu của mẹ có bao nhiêu bông hoa?

A. 12 bông hoa                          

B. 21 bông hoa                          

C. 23 bông hoa

6. Khoanh vào 17  số con mèo trong các hình sau:

7. Bố đi công tác 1 tuần lễ và 5 ngày. Hỏi bố đi công tác tất cả bao nhiêu ngày?

A. 6 ngày                                   

B. 12 ngày                                 

C. 7 ngày

8. Quan sát hình vẽ và khoanh vào câu đúng:

 

 

 

A. Đoạn thẳng AB dài gấp đôi đoạn thẳng AC

B. Đoạn thẳng AB dài bằng   đoạn thẳng CB

C. Đoạn thẳng CB dài gấp đôi đoạn thẳng AC   

II. Tự luận:

  Bài 1: Tính:

7 x 7 + 93                        7 x 8 + 25                                  9 x 7 + 107

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

 

Bài 3Có 42 bạn học sinh.

a. Nếu số học sinh chia đều vào các nhóm, mỗi nhóm có 7 bạn thì chia được mấy nhóm như thế?

b. Nếu chia đều vào 6 nhóm thì mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán:

Tóm tắt:

                             Đề toán:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1B

2C

3A

4C

5C

7B

8A

 

6.

II. Tự luận:

 Bài 1: Tính:

7 x 7 + 93                        7 x 8 + 25                                  9 x 7 + 107

         = 49 + 93                          = 56 + 25                                  = 63 + 107

         = 142                                 = 81                                          = 170

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

 

 

Bài 3: 
                                                              Bài giải:
                                  
a. Chia được số nhóm như thế là:

                                                 42 : 7 = 6 (nhóm)

                                   b. Mỗi nhóm có số học sinh là:

                                            42 : 6 = 7 (học sinh)

                                                  Đáp số: a. 6 nhóm

                                                                b. 7 học sinh

Bài 4:

Đề toán:

Tổ 1 gấp được 7 ngôi sao. Tổ 2 gấp được gấp 3 lần số ngôi sao của tổ 1. Hỏi tổ 2 gấp được bao nhiêu ngôi sao?

Bài giải:

                                          Tổ 2 gấp được số ngôi sao là:

                                                  7 x 3 = 21 (ngôi sao)

                                                     Đáp số: 21 ngôi sao        

Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (Chân trời sáng tạo) có đáp án hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần toán lớp 3 (cánh diều) tuần 5 

Bài tập cuối tuần toán lớp 3 (cánh diều) tuần 6 

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 8

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 9

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 10

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá