Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tiêu đề Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 16 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 3 từ đó học tốt Toán lớp 3.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 16 có đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Giá trị của biểu thức 2 × (145 + 15) là:
A. 305
B. 320
C. 300
D. 295
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
2 × (145 + 15) = 2 × 160 = 320
Câu 2. 426 gấp 3 số lần là:
A. 142 lần
B. 429 lần
C. 423 lần
D. 141 lần
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Muốn tìm 426 gấp 3 bao nhiêu lần ta thực hiện phép tính:
Vậy 426 gấp 3 là 142 lần
Câu 3. Số bông hoa đỏ gấp số bông hoa tím số lần là:
A. 65 lần
B. 15 lần
C. 2 lần
D. 16 lần
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Có 4 bông hoa tím
Có 8 khóm hoa đỏ, mỗi khóm có 8 bông hoa.
Vậy có tất cả số bông hoa đỏ là:
8 × 8 = 64 (bông hoa)
Số bông hoa đỏ gấp số bông hoa tím số lần là:
64 : 4 = 16 (lần)
Đáp số: 16 lần.
Câu 4. Vườn nhà Mai có 108 cây cam và 9 cây xoài. Số cây cam gấp số cây xoài số lần là:
A. 12 lần
B. 11 lần
C. 9 lần
D. 13 lần
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Số cây cam gấp số cây xoài số lần là:
108 : 9 = 12 (lần)
Đáp số: 12 lần.
Câu 5. Trong các biểu thức sau, biểu thức có giá trị nhỏ nhất là:
A. 120 × (8 – 2)
B. 116 × 6 – 3
C. (440 – 50) × 2
D. 966 – 6 : 2
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
120 × (8 – 2) = 120 × 6 = 720
116 × 6 – 3 = 696 – 3 = 693
(440 – 50) × 2 = 390 × 2 = 780
966 – 6 : 2 = 966 – 3 = 963
So sánh: 693 < 720 < 780 < 963
Vậy biểu thức 116 × 6 – 3 có giá trị nhỏ nhất.
Câu 6. Chú Hòa dự định chở 3 bao khoai lang, mỗi bao cân nặng 30 kg ra chợ bán. Vì nặng quá nên chú Hòa đã lấy bớt ở mỗi bao 5 kg khoai lang. Vậy số khoai lang chú Hòa đã chở ra chợ là:
A. 3 × 30 – 5 = 85 (kg)
B. 30 – 5 × 3 = 15 (kg)
C. 3 × (30 – 5) = 75 (kg)
D. (30 – 5) × 3 = 75 (kg)
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Số khoai lang chú Hòa đã chở ra chợ là:
(30 – 5) × 3 = 75 (kg)
II. Phần tự luận
Bài 1: Số?
Số lớn |
16 |
24 |
135 |
72 |
880 |
98 |
Số bé |
4 |
3 |
5 |
6 |
8 |
7 |
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? |
12 |
|
|
|
|
|
Số lớn gấp mấy lần số bé? |
4 |
|
|
|
|
|
Lời giải:
Số lớn |
16 |
24 |
135 |
72 |
880 |
98 |
Số bé |
4 |
3 |
5 |
6 |
8 |
7 |
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? |
12 |
21 |
130 |
66 |
872 |
91 |
Số lớn gấp mấy lần số bé? |
4 |
8 |
27 |
12 |
110 |
14 |
Bài 2. Đặt tính rồi tính
130 × 6 |
305 × 3 |
660 : 5 |
362 : 6 |
Lời giải:
Bài 3. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau.
(23 + 19) × 3 |
= |
450 – (118 + 25) |
= |
|
= |
|
= |
5 × (31 – 25) |
= |
540 : (3 + 6) |
= |
|
= |
|
= |
(512 – 92) : 4 |
= |
684 : (9 – 3) |
= |
|
= |
|
= |
Lời giải:
(23 + 19) × 3 |
= 42 × 3 |
450 – (118 + 25) |
= 450 – 143 |
|
= 126 |
|
= 307 |
5 × (31 – 25) |
= 5 × 6 |
540 : (3 + 6) |
= 540 : 9 |
|
= 30 |
|
= 60 |
(512 – 92) : 4 |
= 420 : 4 |
684 : (9 – 3) |
= 684 : 6 |
|
= 105 |
|
= 114 |
Bài 4: An có 78 viên bi. Hòa có 6 viên bi. Hỏi số bi của An gấp mấy lần số bi của Hòa?
Số bi của An gấp số bi của Hòa số lần là:
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
78 : 6 = 13 (lần)
Đáp số: 13 lần
Bài 5: Con gấu cân nặng 224 kg. Con rùa cân nặng 8 kg. Hỏi con gấu cân nặng gấp mấy lần con rùa?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Con gấu cận nặng gấp con rùa số lần là:
224 : 8 = 28 (lần)
Đáp số: 28 lần
Bài 6: Gia đình Mai được xã hỗ trợ một con lợn để phát triển kinh tế. Lúc mới nhận nuôi con lợn cân nặng 8 kg. Hiện tại con lợn nặng hơn lúc mới nhận nuôi 88 kg. Hỏi cân nặng của con lợn hiện tại gấp mấy lần lúc mới nhận nuôi?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Hiện tại con lợn cân nặng là:
8 + 88 = 96 (kg)
Cân nặng của con lợn hiện tại gấp lúc mới nhận nuôi số lần là:
96 : 8 = 12 (lần)
Đáp số: 12 lần
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 16 - Đề số 2
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Giá trị của biểu thức: a – b x c là bao nhiêu biết:
a = 100, b = 50, c = 2
A. 0
B. 100
C. 25
D. 50
Câu 2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 50 + 5 x ……..= 100
A. 5
B. 2
C. 10
D. 1
Câu 3. Giá trị của biểu thức 25 x 4 - 10 là :
A. 90
B. 420
C. 76
D. 86
Câu 4. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7m3dm= ….dm là:
A. 703cm
B. 703dm
C. 730dm
D. 73dm
Câu 5. Tổng của 60 với tích của 9 và 9 là:
A. 69
B. 78
C. 549
D. 141
Câu 6. Tích của số lớn nhất có 1 chữ số với tổng của 10 và 10 là:
A. 100
B. 29
C. 180
D. 200
Câu 7. Tìm x
a. x + x x 4 = 650 b. x : 4 + 505 = 597
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8. Hãy điền dấu +, - , x, : vào chỗ thích hợp để biểu thức có giá trị đúng:
15 ….. 3…… 7 = 38 15 ….. 3…… 7 = 19
15 ….. 3…… 7 = 52 15 ….. 3…… 7 = 25
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Câu 10. Nối biểu thức với giá trị thích hợp:
Câu 11. Đặt tính rồi tính.
93 x 7 235 x 4 204 : 4 578 : 8
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12. Tính giá trị của biểu thức sau:
212 + 42 : 6 155 x 2 + 150 35 + 6 x 25
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 13. Lớp 3A có 35 học sinh, lớp 3B có 40 học sinh. Số học sinh hai lớp được chia vào 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 14. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 236kg ngô. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được gấp đôi thửa ruộng thứ nhất. Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 15. Số cam nhiều hơn số quýt là 14kg. Biết rằng số quýt là 7kg. Hỏi số quýt bằng một phần mấy số cam ?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: D
Câu 6: C
Câu 7. Tìm x
a. x + x x 4 = 650 x x 5 = 650 x = 650 : 5 x = 130 |
b. x : 4 + 505 = 597 x : 4 = 597 – 505 x : 4 = 92 x = 92 x 4 x = 368 |
Câu 8. Hãy điền dấu +, - , x, : vào chỗ thích hợp để biểu thức có giá trị đúng:
15 x 3 - 7 = 38 15 – 3 + 7 = 19
15 x 3 + 7 = 52 15 + 3 + 7 = 25
Câu 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
15 x 1 + 9 = 150 S 120 – 10 + 10 = 100 S
*10 x 10 + 10 = 110 Đ 45 x (10 – 5) = 225 Đ
Câu 10: Nối biểu thức với giá trị thích hợp:
Câu 11. Đặt tính rồi tính.
93 x 7 235 x 4 204 : 4 578 : 8
= 651 = 940 = 51 = 72 (dư 2)
Câu 12. Tính giá trị của biểu thức sau:
212 + 42 : 6 155 x 2 + 150 35 + 6 x 25
= 212 + 7 = 310 + 150 = 35 + 150
= 219 = 460 = 185
Câu 13. Lớp 3A có 35 học sinh, lớp 3B có 40 học sinh. Số học sinh hai lớp được chia vào 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
Cả hai lớp có số học sinh là:
35 + 40 = 75 (học sinh)
Mỗi nhóm có số học sinh là:
75 : 5 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh
Câu 14. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 236kg ngô. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được gấp đôi thửa ruộng thứ nhất. Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Bài giải:
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số thóc là:
236 x 2 =472 (kg)
Cả hai thửa ruộng thu hoạch được số ngô là:
236 + 472 = 708 (kg)
Đáp số: 708kg ngô
Câu 15. Số cam nhiều hơn số quýt là 14kg. Biết rằng số quýt là 7kg. Hỏi số quýt bằng một phần mấy số cam ?
Bài giải:
Có số cam có là:
14 + 7 = 21 (kg)
Ta có: 21 : 7 = 3
Vậy số quýt bằng 1/3 số cam
Đáp số: 1/3
Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) có đáp án hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 14
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 15
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 17
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 18
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 19
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.