Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 26 có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tiêu đề Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 26 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 3 từ đó học tốt Toán lớp 3.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 26 có đáp án

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, trăm, 5 chục và 2 đơn vị viết là:

A. 32 852

B. 23 582

C. 32 258

D. 23 852

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và 2 đơn vị viết là: 23 852.

Câu 2. Số liền trước của số 78 540 là:

A. 78 530

B. 78 539

C. 78 640

D. 79 540

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

Lấy 78 540 – 1 = 78 539

Vậy số liền trước của số 78 540 là: 78 539

Câu 3. Số 86 539 có chữ số hàng chục nghìn là:

A. 8

B. 6

C. 5

D. 3

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Số 86 539 gồm 8 chục nghìn, 6 nghìn, 5 trăm, 3 chục và 9 đơn vị.

Vậy số 86 539 có chữ số hàng chục nghìn là: 8

Câu 4. Giá trị của chữ số 5 trong số 45 874 là:

A. 50 000

B. 5 000

C. 500

D. 50

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

45 874 = 40 000 + 5 000 + 800 + 70 + 4

Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 45 874 là: 5 000

Câu 5. Trong các số 29 728; 18 059; 9 299; 31 613, số lớn nhất là:

A. 29 728

B. 18 059

C. 9 299

D. 31 613

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Trong các số đã cho, số 9 299 có 4 chữ số.

Các số 29 728; 18 059; 31 613 đều là số có 5 chữ số.

Xét chữ số hàng chục nghìn ta có: 1 < 2 < 3 nên 18 059 < 29 728 < 31 613.

Vậy 9 299 < 18 059 < 29 728 < 31 613.

Số lớn nhất là số 31 613.

Câu 6. Từ các thẻ số 6, 9, 5, 0, 0 có thể ghép được bao nhiêu số tròn trăm có 5 chữ số?

A. 4 số

B. 5 số

C. 6 số

D. 7 số

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Có thể ghép được 6 số tròn trăm có 5 chữ số gồm:

69 500; 65 900

96 500; 95 600

56 900; 59 600

Câu 7. Từ các số 5, 2, 7, 0, 6 lập được bao nhiêu số có 5 chữ số khác nhau mà chữ số hàng chục của số đó bằng 2 và chữ số hàng đơn vị bằng 6?

A. 3 số

B. 6 số

C. 4 số

D. 5 số

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Có thể ghép được 4 số thỏa mãn yêu cầu của đề bài gồm:

57 026; 50 726

75 026; 70 526

Câu 8. Trong kì nghỉ lễ vừa qua, tỉnh Bến Tre đón khoảng 74 000 lượt khách, tỉnh Lào Cai đón khoảng 98 000 lượt khách, tỉnh Kiên Giang đón khoảng 45 000 lượt khách và tỉnh Vĩnh Phúc đón khoảng 80 000 lượt khách. Vậy tỉnh có lượt khách tham quan nhiều nhất là:

A. Bến Tre

B. Lào Cai

C. Kiên Giang

D. Vĩnh Phúc

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xét các số: 74 000; 98 000; 45 000; 80 000 đều là các số có 5 chữ số

Ta so sánh chữ số hàng chục nghìn: 4 < 7 < 8 < 9 nên

45 000 < 74 000 < 80 000 < 98 000

Vậy tỉnh có lượt khách tham quan nhiều nhất là tỉnh Lào Cai với 98 000 lượt khách.

II. Phần tự luận

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Viết số

Đọc số

7

1

8

6

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Chín mươi nghìn sáu trăm tám mươi hai

 

 

 

 

 

32 761

 

 Lời giải:

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Viết số

Đọc số

7

1

8

6

2

71 862

Bảy mươi mốt nghìn tám trăm sáu mươi hai

9

0

6

8

2

90 682

Chín mươi nghìn sáu trăm tám mươi hai

3

2

7

6

1

32 761

Ba mươi hai nghìn bảy trăm sáu mươi mốt

 Bài 2. Số?

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

 

42 356

 

 

54 000

 

 

75 800

 

 Lời giải:

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

42 355

42 356

42 357

53 999

54 000

54 001

75 799

75 800

75 801

 Bài 3. Viết các số thành tổng các giá trị của hàng (theo mẫu)

Mẫu: 81 328 = 80 000 + 1 000 + 300 + 20 + 8

15 638 = ………………………………..

42 597 = ………………………………..

96 275 = ………………………………..

Lời giải:

15 638 = 10 000 + 5 000 + 600 + 30 + 8

42 597 = 40 000 + 2 000 + 500 + 90 + 7

96 275 = 90 000 + 6 000 + 200 + 70 + 5

Bài 4. >, <, =

6 257 … 62 675

83 712 … 67 995

23 728 … 23 765

55 382 … 9 891

43 271 … 42 612

17 871 … 17 809

Lời giải:

6 257 < 62 675

83 712 > 67 995

23 728 < 23 765

55 382 > 9 891

43 271 > 42 612

17 871 > 17 809

Bài 5. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 26 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 26 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 6. Số?

24 180 > 24…95

78 190 < 7…015

…1…5… = 4…9…2

Lời giải:

24 180 > 24 095

78 190 < 79 015

4952 = 41 952

Bài 7. Tìm cân nặng của mỗi thành viên trong gia đình cá voi

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 26 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 26 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 8. Số?

Số lớn nhất có năm chữ số là: …

Số nhỏ nhất có năm chữ số là: …

Số tròn trăm lớn nhất có năm chữ số là: …

Lời giải:

Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999

Số nhỏ nhất có năm chữ số là: 10 000

Số tròn trăm lớn nhất có năm chữ số là: 99 900

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 26 - Đề số 2

1. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Tính tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có hai chữ số.

                  9996 …        9886 …         9999 …

b) Tìm hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số và số có ba chữ số chỉ viết bằng chữ số 5

                 9444 …        9555 …        9000 …

c) Một cửa hàng có 2400kg đường. Ngày đầu bán được 15 số đường đó, ngày thứ hai bán được 320kg đường. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

                840kg …        800kg …           850kg …

d) Một bao to chứa 75kg gạo, 4 bao nhỏ mỗi bao chứa 35kg gạo. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                205 kg …        215kg …           225kg …

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

a) Thực hiện phép chia 3026 chia cho 7

A. 3026 : 7 = 432 (dư 1)              

B. 3026 : 7 = 432 (dư 2)            

C. 3026 : 7 = 400 (dư 7)

b) Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp. Hỏi có 90 cái cốc thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

A. 13 hộp                  

B. 14 hộp                            

C.15 hộp

c) Số thứ nhất là 54, số thứ hai bằng   số thứ nhất. Tính tổng hai số đó.

A. 62                                 

B. 72                                   

C. 82

d)  : 8 = 324 (dư 7). Giá trị của là:

A. 2599                                   

B. 2592                              

C. 2590

e) Can thứ nhất đựng 62l dầu. Nếu chuyển từ can thứ nhất sang can thứ hai 6 l thì số dầu ở hai can bằng nhau. Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít dầu

A. 214                           

B. 224                     

C. 112

Bài 3: Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian

Bài 4 Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp

Để mua một cuốn sách 9000 đồng, có thể lấy … tờ 5000 đồng, … tờ 2000 đồng, … tờ 1000 đồng; Hoặc … tờ 2000 đồng và 5 tờ 1000 đồng. Hoặc 1 tờ 5000 đồng, 1 tờ 2000 đồng và … tờ 1000 đồng

 2. Phần tự luận

Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

Bài 2. Các bạn: Hồng, Lan, Cúc, Huệ, Trà cân nặng theo thứ tự là : 32kg, 37kg, 36kg, 40kg và 39kg

Hãy điền vào chỗ chấm:

a) Hồng nặng ….kg, Lan nặng …kg

Cúc nặng …kg, Trà nặng …kg

b) Nặng nhất là bạn: … Nhẹ nhất là bạn:…

c) Nặng hơn bạn Hồng là các bạn: ….…………………………………………………

Bài 3: Đây là bảng thống kê số sản phẩm của một tổ công nhân làm trong 5 tháng

Hãy điền vào chỗ chấm:

a) Tháng … làm được nhiều sản phẩm nhất

b) Tháng … làm được ít sản phẩm nhất

c) Tháng 3 làm được … sản phẩmZ

d) Tháng 5 làm được nhiều hơn tháng 1 số sản phẩm: …

Bài 4. Đây là bảng thống kê số học sinh khối lớp 3

Viết vào chỗ chấm:

a) Lớp 3A có … học sinh. Lớp … có 31 học sinh

Lớp 3B có … học sinh. Lớp … có 40 học sinh

b) Lớp … có ít học sinh nhất. Lớp … có nhiều học sinh nhất

c) Tổng số học sinh của cả khối lớp Ba là: …

Bài 5. Thống kê số gà trong một trại chăn nuôi như sau:

Năm 2005: Gà trống có 1240 con, gà mái có 1700 con

Năm 2006: Gà trống có 1320 con, gà mái có 2000 con

Năm 2007: Gà trống có 1400 con, gà mái có 2050 con

Điền số gà vào bảng thông kê sau:

Bài 6. Một cửa hàng trong một ngày đã bán được số gạo như sau:

Buổi sáng: 1560kg gạo tẻ, 1270kg gạo nếp

Buổi chiều: 1454kg gạo tẻ, 900kg gạo nếp

Buổi tối: 1230kg gạo tẻ, 789kg gạo nếp98y89

a) Hãy điền số liệu trên vào bảng sau

b) Trong ngày đó cửa hàng bán được: …kg gạo tẻ, …kg gạo nếp

c) Buổi sáng gạo tẻ bán được nhiều hơn gạo nếp… kg. Buổi chiều gạo nếp bán được ít hơn buổi sáng: …kg gạo

d) Buổi chiều cửa hàng bán được tất cả: …kg gạo

e) Buổi tối cửa hàng bán được tất cả: …kg gạo

g) Trong ngày hôm đó cửa hàng bán được tất cả: …kg gạo

Bài 7Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm:

Mua 5 quả bóng bay phải trả số tiền là:               

a) Mua 6 cái bút chì phải trả số tiền là 

b) Mua 1 quyển truyện và 1 lọ hoa phải trả số tiền là 

c) Đồ vật nhiều tiền nhất hơn món đồ vật ít tiền nhất số tiền là 

Em mua 1 cái lược và đưa cho cô bán hàng 5000 đồng thì cô bán hàng sẽ trả lại cho em số tiền là 

Bài 8. Mua ba quả trứng gà và một bó hành hết 10 000 đồng. Hỏi giá tiền một bó hành là bao nhiêu? Biết giá tiền của một quả trứng là 3000 đồng.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9 : 2 hộp bút chì màu cùng loại có tất cả 12 chiếc. Hỏi 5 hộp bút chì màu cùng loại đó có tất cả bao nhiêu chiếc bút?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10 : Lập đề toán mà khi giải ta dùng 2 phép tính sau:

8000 : 4 = 2000 (đồng)

2000 × 3 = 6000 (đồng)

Giải bài toán em vừa lập

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

BÀI NÂNG CAO

Bài 1 : Có ba hộp, mỗi hộp đựng một số bút chì. Bạn An lấy 6 bút chì từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, rồi lại lấy 4 bút chì ở hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ ba, cuối cùng lấy 2 bút chì ở hộp thứ ba chuyển sang hộp thứ nhất. Bây giờ trong mỗi hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bút chì ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2 : Dùng dấu của các phép tính để lập biểu thức số, sao cho:

a. 2  2  2  2 = 2                                               b. 2  2  2  2 = 4

Bài 3 : Tìm thương của hai số, biết rằng thương đó gấp 5 lần số nhỏ nhưng chỉ bằng 1/2 số lớn.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 : Có một  thùng chứa dầu. Người ta đã lấy ra số lít dầu thì còn lại 36lít dầu. Hỏi lúc đầu trong thùng có bao nhiêu lít dầu?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5 Cho dãy số: 1 ; 2; 4 ; 8 ; 16 ; 32 ; 64 ; 128; 256; 512

a.     Em hãy nêu quy luật của dãy số trên

b.    Hãy viết tiếp hai số nữa vào dãy số trên.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

 BÀI TẬP CƠ BẢN

1. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Tính tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có hai chữ số.

9996        9886 Đ         9999 S

b) Tìm hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số và số có ba chữ số chỉ viết bằng chữ số 5

9444 Đ        9555 S        9000 S

c) Một cửa hàng có 2400kg đường. Ngày đầu bán được 15 số đường đó, ngày thứ hai bán được 320kg đường. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

840kg S        800kg Đ           850kg S

d) Một bao to chứa 75kg gạo, 4 bao nhỏ mỗi bao chứa 35kg gạo. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

205 kg S        215kg Đ           225kg S

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

Bài 3: Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc tối

Bài 4: Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp

Để mua một cuốn sách 9000 đồng, có thể lấy 1 tờ 5000 đồng, 2 tờ 2000 đồng, 0 tờ 1000 đồng; Hoặc 2 tờ 2000 đồng và 5 tờ 1000 đồng. Hoặc 1 tờ 5000 đồng, 1 tờ 2000 đồng và 2 tờ 1000 đồng

2. Phần tự luận

Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

( Có nhiều cách làm khác nhau)

Bài 2. Các bạn: Hồng, Lan, Cúc, Huệ, Trà cân nặng theo thứ tự là : 32kg, 37kg, 36kg, 40kg và 39kg

Hãy điền vào chỗ chấm:

a) Hồng nặng: 32kg, Lan nặng 37kg

Cúc nặng: 36kg, Trà nặng 39kg

b) Nặng nhất là bạn: Huệ. Nhẹ nhất là bạn: Hồng

c) Nặng hơn bạn Hồng là các bạn: Lan, Cúc, Huệ, Trà

Bài 3: a) Tháng 5 làm được nhiều sản phẩm nhất

b) Tháng 3 làm được ít sản phẩm nhất

c) Tháng 3 làm được: 1205 sản phẩm

d) Tháng 5 làm được nhiều hơn tháng 1 số sản phẩm: 115

Bài 4. a) Lớp 3A có: 37 học sinh. Lớp 3E có 31 học sinh

Lớp 3B có: 35 học sinh. Lớp 3C có 40 học sinh

b) Lớp 3E có ít học sinh nhất. Lớp 3C có nhiều học sinh nhất

c) Tổng số học sinh của cả khối lớp Ba là: 175 học sinh

Bài 5. Điền số gà vào bảng thông kê sau:

Bài 6. a) Hãy điền số liệu trên vào bảng sau

b) Trong ngày đó cửa hàng bán được: 4244kg gạo tẻ, 2959kg gạo nếp

c) Buổi sáng gạo tẻ bán được nhiều hơn gạo nếp 290kg. Buổi chiều gạo nếp bán được ít hơn buổi sáng: 554kg gạo

d) Buổi chiều cửa hàng bán được tất cả: 2354kg gạo

e) Buổi tối cửa hàng bán được tất cả: 2019kg gạo

g) Trong ngày hôm đó cửa hàng bán được tất cả: 7203kg gạo

Bài 7: Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm:

a)Mua 5 quả bóng bay phải trả số tiền là: 5000 đồng

b) Mua 6 cái bút chì phải trả số tiền là: 9000 đồng

c) Mua 1 quyển truyện và 1 lọ hoa phải trả số tiền là: 14500 đồng

d) Đồ vật nhiều tiền nhất hơn món đồ vật ít tiền nhất số tiền là: 7700 đồng

Em mua1 cái lược và đưa cho cô bán hàng 5000 đồng thì cô bán hàng sẽ trả lại cho em số tiền là: 1000 đồng

Bài 8. Mua ba quả trứng gà và một bó hành hết 10 000 đồng. Hỏi giá tiền một bó hành là bao nhiêu? Biết giá tiền của một quả trứng là 3000 đồng.

Bài giải

Giá tiền của 3 quả trứng gà là:

3000 × 3 = 9000 ( đồng)

Giá tiền một bó hành là:

10000 – 9000= 1000( đồng)

                      Đáp số: 1000 đồng

Bài 9 : 2 hộp bút chì màu cùng loại có tất cả 12 chiếc. Hỏi 5 hộp bút chì màu cùng loại đó có tất cả bao nhiêu chiếc bút?

Bài giải

Một hộp bút chì cùng loại đó có số chiếc bút là:

12 : 2 = 6 ( bút chì)

5 hộp bút chì cùng loại đó có số chiếc bút là:

6 × 5 = 30 ( bút chì)

                    Đáp số: 30 bút chì màu

Bài 10 : Lập đề toán mà khi giải ta dùng 2 phép tính sau:

8000 : 4 = 2000 (đồng)

2000 × 3 = 6000 (đồng)

Giải bài toán em vừa lập

Bài toán : Bạn Hương mua 4 quyển vở thì phải trả cô bán hàng 8000 đồng. Hỏi nếu bạn Hương mua 3 quyển vở như thế thì phải trả cô bán hàng bao nhiêu tiền biết giá mỗi quyển vở là như nhau?

Bài giải

Giá tiền một quyển vở là :

8000 : 4 = 2000 (đồng)

Nếu bạn Hương mua 3 quyển vở như thế thì phải trả cô bán hàng số tiền là :

2000 × 3 = 6000 (đồng)

                      Đáp số : 6000 đồng

 BÀI NÂNG CAO

Bài 1 : Có ba hộp, mỗi hộp đựng một số bút chì. Bạn An lấy 6 bút chì từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, rồi lại lấy 4 bút chì ở hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ ba, cuối cùng lấy 2 bút chì ở hộp thứ ba chuyển sang hộp thứ nhất. Bây giờ trong mỗi hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bút chì ?

Bài giải

Hộp thứ nhất sau khi chuyển đi 6 cái và nhận thêm 2 cái thì có 12 cái. Vậy lúc đầu hộp thứ nhất có số bút chì là : 12 + 6 - 2 = 16( cái)

Hộp thứ hai sau khi chuyển đi 4 cái và nhận thêm 2 cái thì có 12 cái. Vậy lúc đầu hộp thứ hai có số bút chì là : 12 + 4 - 6 = 10 ( cái)

Hộp thứ ba sau khi chuyển đi 2 cái và nhận thêm 6 cái thì có 12 cái. Vậy lúc đầu hộp thứ ba có số bút chì là : 12 + 2 - 4 = 10 ( cái)

Đáp số : Hộp thứ nhất : 16 cái bút chì

Hộp thứ hai : 10 cái bút chì

Hộp thứ ba : 10 cái bút chì

Bài 2 : Dùng dấu của các phép tính để lập biểu thức số, sao cho:

a. (2 - 2) × 2 + 2 = 2                                                                              b. 2 + 2 -  2 + 2 = 4

Bài 3 : Tìm thương của hai số, biết rằng thương đó gấp 5 lần số nhỏ nhưng chỉ bằng 12   số lớn.

Vì thương gấp 5 lần số nhỏ nên nếu coi số nhỏ là 1 phần thì thương là 5 phần như thế. Mà thương bằng 12 số lớn nên nếu chia thương thành 5 phần bằng nhau thì số lớn là 10 phần như thế. Vậy ta có sơ đồ

Bài giải

Bài 4 : Có một  thùng chứa dầu. Người ta đã lấy ra 15 số lít dầu từ thùng đó. Trong thùng còn lại 36 lít dầu. Hỏi lúc đầu trong thùng có bao nhiêu lít dầu?

Coi số dầu trong thùng là 5 phần bằng nhau thì số dầu lấy ra là 1 phần. Vậy số dầu còn lại trong thùng là 4 phần bằng nhau như thế.

Bài giải

 

 

 

 

 

 

 

Bài 5 Cho dãy số: 1 ; 2; 4 ; 8 ; 16 ; 32 ; 64 ; 128; 256; 512

a. Số đứng sau bằng số đứng liền trước nhân với 2.

b. Hãy viết tiếp hai số nữa vào dãy số trên : 1024, 2048.

Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) có đáp án hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 24

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 25

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 27

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 28

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 29

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 30

 

Đánh giá

0

0 đánh giá