Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 28 có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tiêu đề Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 28 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 3 từ đó học tốt Toán lớp 3.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 28 có đáp án

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Tổng của 45 000 và 32 0000 là:

A. 77 000

B. 70 000

C. 13 000

D. 12 000

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

45 000 + 32 000 = 77 000

Vậy tổng của 45 000 và 32 0000 là: 77 000

Câu 2. Hiệu của 60 834 và 43 752 là:

A. 27 182

B. 27 082

C. 17 182

D. 17 082

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

  60  83443  752¯      17  082

 

Vậy hiệu của 60 834 và 43 752 là: 17 082.

Câu 3. Giá trị của biểu thức 75 582 – 43 281 + 18 439 là:

A. 50 730

B. 50 740

C. 40 740

D. 40 730

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

   75 582 – 43 281 + 18 439

= 32 301 + 18 439

= 50 740

Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 35 681 + 25 136

B. 71 596 – 8 438

C. 41 583 + 8 382

D. 83 584 – 20 637

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 28 có đáp án  (ảnh 1)

So sánh các kết quả vừa tính được ta có:

49 965 < 60 817 < 62 947 < 63 158

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 71 596 – 8 438

Câu 5. Hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là:

A. 89 999

B. 98 999

C. 99 899

D. 98 989

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999

Số nhỏ nhất có 4 chữ số là: 1 000

  99  999   1   000¯     98  999

 

Câu 6. Năm ngoái huyện An Bình trồng được 12 300 cây phi lao, năm nay trồng được nhiều hơn năm ngoái 8 000 cây. Số cây phi lao cả hai năm huyện An Bình trồng được là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 28 có đáp án  (ảnh 1)

A. 13 100 cây

B. 12 900 cây

C. 20 300 cây

D. 32 600 cây

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Năm nay huyện An Bình trồng được số cây phi lao là:

12 300 + 8 000 = 20 300 (cây)

Số cây phi lao cả hai năm huyện An Bình trồng được là:

12 300 + 20 300 = 32 600 (cây)

Đáp số: 32 600 cây

II. Phần tự luận

Bài 1. Tính

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 28 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 28 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 2. Đặt tính rồi tính

21 478 + 43 107

………………..

……………….

……………….

14 567 + 26 325

………………..

……………….

……………….

58 632 – 25 614

………………..

……………….

……………….

87 454 – 53 928

………………..

……………….

……………….

Lời giải:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 28 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 3. Tính nhẩm

60 000 + 30 000 = ….

80 000 – 20 000 = …..

55 000 + 9 000 = …..

37 000 – 8 000 = …..

Lời giải:

60 000 + 30 000 = 90 000

80 000 – 20 000 = 60 000

55 000 + 9 000 = 64 000

37 000 – 8 000 = 29 000

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức

  13 000 + 28 000 – 36 000

= ……………………………

= ……………………………

25 604 + 2 092 × 4

=  ……………………………

= ……………………………

42 600 – 21 800 + 35 700

=  ……………………………

= ……………………………

10 892 – 9 075 : 5

= ……………………………

= ……………………………

Lời giải:

   13 000 + 28 000 – 36 000

41 000 – 36 000

5 000

   25 604 + 2 092 × 4

25 604 + 8 368

33 972

   42 600 – 21 800 + 35 700

20 800 + 35 700

56 500

   10 892 – 9 075 : 5

10 892 – 1 815

9 077

Bài 5. Hôm qua gia đình Mai thu hoạch được 12 400 kg nhãn, hôm nay thu hoạch được ít hơn hôm qua 800 kg. Hỏi cả hai ngày gia đình Mai thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam nhãn?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Số nhãn hôm nay gia đình Mai thu hoạch được là:

12 400 – 800 = 11 600 (kg)

Số nhãn cả hai ngày gia đình Mai thu hoạch được là:

12 400 + 11 600 = 24 00 (kg)

Đáp số: 24 000 kg nhãn.

Bài 6. Cô Hà nhập về cửa hàng 8 chai, mỗi chai đựng 1 500 ml mật ong. Sau vài ngày bán, cô Hà kiểm tra thì thấy chỉ còn lại 1 l mật ong trong cửa hàng. Hỏi cô Hà đã bán được bao nhiêu mi-li-lít mật ong?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

l = 1 000 ml

Số mật ong cô Hà nhập về cửa hàng là:

1 500 × 8 = 12 000 (ml)

Số mật ong cô Hà đã bán được là:

12 000 – 1 000 = 11 000 (ml)

Đáp số: 11 000 ml mật ong

Bài 7. Chị An đặt mua của bác Tâm một số lượng lớn cà phê. Hôm qua, chị An có đến nhà bác lấy 65 000 kg cà phê. Hôm nay, bác Tâm thuê 3 chiếc xe tải chở số cà phê còn lại giao cho chị An, mỗi xe chở 3 000 kg cà phê. Hỏi chị An đặt mua của bác Tâm bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Số cà phê bác Tâm giao cho chị An là:

3 000 × 3 = 9 000 (kg)

Chị An đã đặt mua bác Tâm số ki-lô-gam cà phê là:

65 000 + 9 000 = 74 000 (kg)

Đáp số: 74 000 kg cà phê.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 28 - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) So sánh 7200 + 800 với 8000

7200 + 800 > 8000 …            7200 + 800 = 8000 …

b) So sánh 7000 + 2 với 7020

7000 + 2 < 7020 …             7000 + 2 = 7020 …

c) So sánh 4980 – 1 với 4979

4980 – 1 = 4979 …              4980 – 1 > 4979 …

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

a)  Biết : 5 – 175 = 425. Giá trị của 

A. 3000        

B. 2800         

C. 1250

b) Giá trị biểu thức 2342 + 403 × 6 là:

A. 4660         

B. 4760            

C. 4860

c) So sánh 54132 và 54109

A. 54132 > 54109                 

B. 54132 < 54109                 

C. 54132 = 54109

d) So sánh 79999 + 1 và 80000

A. 79999 + 1 > 80000            

B. 79999 + 1 = 80000                    

C. 79999 + 1 < 80000

e)Trong các số: 42078, 42075, 42090, 42100, 42099, 42109, 43000 số lớn nhất là:

A. 43000                            

B. 42099                        

C.42090

 2. Phần tự luận

Bài 1: Điền dấu (< ; > ; =) vào chỗ chấm

34052 … 9999

46077 … 40088

82673 … 82599

9999 ….. 10000

5777 + 7 … 5784

59421 … 59422

57914 … 57924

48624 … 48599

11111 … 9999 + 1

9099 + 1 … 90990

Bài 2. Viết (theo mẫu)

34125 =30000 + 4000 + 100 + 20 + 5

Chữ số 3 có giá trị là: 30000

Chữ số 4 có giá trị là: 4000

Chữ số 1 có giá trị là: 100

Chữ số 2 có giá trị là: 20

Chữ số 5 có giá trị là: 5

45673 = ………………………..

Chữ số 4 có giá trị là: …

Chữ số 5 ……………….

Chữ số 6 ………………

Chữ số 7 ………………

Chữ số 3 ……………….

Bài 3: Viết các số 38 567; 58 367; 83 756; 67 538

a)    Theo thứ tự từ bé đến lớn:....................................................................................................

b)    Theo thứ tự từ lớn đến bé:....................................................................................................

Bài 4: Dùng các chữ số: 6, 1, 0, 8, 5 hãy viết số lớn nhất và số bé nhất có năm chữ số khác nhau

a) Số lớn nhất: …………….

b) Số bé nhất : …………….

c) Viết các số đó thành tổng các số (theo mẫu)

Mẫu: 12345 = 10000 + 2000 + 300 + 40 + 5

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Bài 5. So sánh diện tích hình M và hình N

Diện tích hình M gồm: …cm2

Diện tích hình N gồm: …cm2

Diện tích hình M hơn diện tích hình N: …cm2

 Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm:

a)    Diện tích hình 1 là: ............. cm2

b)    Diện tích hình 2 là: ............. cm2

c)    Diện tích hình 3 là: ............. cm2

d)    Diện tích hình 4 là: ............. cm2

Trong 4 hình trên, hình có diện tích bé nhất là

Bài 7: Tính

48cm 2 + 12cm2 = ....................

312cm 2 + 30cm2 = ......................

96cm 2 – 62cm2 = ........................

2cm 2 × 4 = ..................................

36cm 2 × 3 = ................................

48cm 2 : 4 = .................................

3cm2 + 4cm2 = …

 9cm2 – 7cm2 = …

12cm2 + 21cm2 : 3 = …

5cm2 × 4 = … cm2

24cm2 : 6 = … cm2

 37cm2 – 4cm2 x 5 = …

Bài 8: Một tờ giấy màu diện tích 400cm2. Bạn Mận đã dùng để làm hoa hết 320cm2. Hỏi tờ giấy màu còn lại có diện tích bao nhiêu xăng – ti – mét vuông?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9 : Một hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng   chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10 : 4 thùng đựng 608 lít xăng. Hỏi 7 thùng như thế đựng bao nhiêu lít xăng ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

C. BÀI NÂNG CAO

Bài 1 : Phải cộng vào số lớn nhất có bốn chữ số một số nào để được số lớn nhất có năm chữ số?

Số đó là:……………

Bài 2 : Một số gồm ba chữ số 2, 3, 4 nhưng chưa biết thứ tự các chữ số đó. Nếu xoá đi một chữ số thì số đó giảm đi 380 đơn vị. Tìm chữ số bị xoá và cho biết chữ số bị xoá ở hàng nào ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 : Số 58940 thay đổi thế nào nếu:

          a) Xóa bỏ chữ số 0?

          b) Xóa bỏ chữ số 5?

          c) Thay chữ số 4 bằng chữ số 8?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 : Cho 5 tấm thẻ chứa 5 chữ số: 1, 0, 1, 0, 1. Hãy sắp xếp thành các số có 5 chữ số dùng cả 5 tấm thẻ trên. Trong các số đó, số nào bé nhất? Số nào lớn nhất?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5 : Viết tất cả các số có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) So sánh 7200 + 800 với 8000

7200 + 800 > 8000 S            7200 + 800 = 8000 Đ

b) So sánh 7000 + 2 với 7020

7000 + 2 < 7020 Đ             7000 + 2 = 7020 S

c) So sánh 4980 – 1 với 4979

4980 – 1 = 4979 Đ              4980 – 1 > 4979 S

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

Câu

a

b

c

d

e

Đáp án

A

B

A

B

C

 2. Phần tự luận

Bài 1Điền dấu (< ; > ; =) vào chỗ chấm

34052 >  9999

46077 > 40088

82673 > 82599

9999 < 10000

5777 + 7 = 5784

59421 < 59422

57914 < 57924

48624 > 48599

11111 > 9999 + 1

9099 + 1 < 90990

Bài 2. Viết (theo mẫu)

34125 =30000 + 4000 + 100 + 20 + 5

Chữ số 3 có giá trị là: 30000

Chữ số 4 có giá trị là: 4000

Chữ số 1 có giá trị là: 100

Chữ số 2 có giá trị là: 20

Chữ số 5 có giá trị là: 5

45673 = 40000 + 5000 + 600 + 70 + 3

Chữ số 4 có giá trị là: 40000

Chữ số 5 có giá trị là: 5000

Chữ số 6 có giá trị là: 600

Chữ số 7 có giá trị là: 70

Chữ số 3 có giá trị là: 3

Bài 3 Viết các số 38 567; 58 367; 83 756; 67 538

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38567, 58367, 67538, 83765

a)    Theo thứ tự từ lớn đến bé: 83765, 67538, 58367, 38567.

Bài 4: Dùng các chữ số: 6, 1, 0, 8, 5 hãy viết số lớn nhất và số bé nhất có năm chữ số khác nhau

a) Số lớn nhất: 86510

b) Số bé nhất : 10568

c) Viết các số đó thành tổng các số (theo mẫu)

86510 = 80000 + 6000 + 500 + 10

10568 = 10000 + 500 + 60 + 8

Bài 5. So sánh diện tích hình M và hình N

Diện tích hình M gồm: 24cm2

Diện tích hình N gồm: 18cm2

Diện tích hình M hơn diện tích hình N: 6cm2

Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm:

    Diện tích hình 1 là: 8cm2

Diện tích hình 2 là: 7cm2

Diện tích hình 3 là: 6 cm2

Diện tích hình 4 là: 7 cm2

Trong 4 hình trên, hình có diện tích bé nhất là hình 3.

Bài 7: Tính

48cm 2 + 12cm2 = 60cm2

312cm 2 + 30cm2 = 342cm2

96cm 2 – 62cm2 = 30cm2

2cm 2 × 4 = 8cm2

36cm 2 × 3 = 108cm2

48cm 2 : 4 = 12cm2

3cm2 + 4cm2 = 7cm2

 9cm2 – 7cm2 = 2cm2

12cm2 + 21cm2 : 3 = 19cm2

5cm2 × 4 = 20cm2

 24cm2 : 6 = 4cm2

 37cm2 – 4cm2 × 5 = 17cm2

Bài 8:

Bài giải

Tờ giấy màu còn lại có diện tích là:

400 – 320 = 80 (cm2)

                      Đáp số: 80cm2

Bài 9 :

Bài giải

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

45 × 3= 135 (m)

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

(135 + 45) × 2 = 360 (m)

                              Đáp số: 360m

Bài 10 :

Bài giải

Một thùng đựng số lít xăng là:

608: 4 = 152(l)

7 thùng như thế đựng số lít xăng là:

152 × 7 = 1064 (l)

                         Đáp số: 1064l xăng 

C. BÀI NÂNG CAO

Bài 1 : Phải cộng vào số lớn nhất có bốn chữ số một số nào để được số lớn nhất có năm chữ số?

Số đó là:90000 vì 9999 + 90000 = 99999

Bài 2 : Một số gồm ba chữ số 2, 3, 4 nhưng chưa biết thứ tự các chữ số đó. Nếu xoá đi một chữ số thì số đó giảm đi 380 đơn vị. Tìm chữ số bị xoá và cho biết chữ số bị xoá ở trong số nào ?

Sau khi xóa thì giảm 380 nên số đó phải lớn hơn 380, tức là số 4 ở hàng trăm như vậy số đó có thể là 432 hoặc 423.

 Ta thấy 432 – 380 = 52 ( Loại vì không có số 5)

423- 380 = 43 ( Vậy đã xóa đi số 2 trong số 423)

Bài 3 : Số 58940 thay đổi thế nào nếu:

          a) Nếu xóa bỏ chữ số 0, số 58940 sẽ giảm đi 10 lần

          b) Nếu xóa bỏ chữ số 5, số 58940 sẽ giảm đi 50000 đơn vị.

          c) Nếu thay chữ số 4 bằng chữ số 8 số đó sẽ tăng lên 40 đơn vị.

Bài 4 : Có một cái sân hình chữ nhật, chu vi là 148m, nếu người ta bớt đi chiều dài của sân đó 4m thì sân đó trở thành hình vuông. Tìm chiều dài và chiều rộng của cái sân hình chữ nhật đó?

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

148 : 2 = 71 (m)

Nếu bớt chiều dài đi 4m thì sân đó trở thành hình vuông ( tức là khi đó chiều dài bằng chiều rộng) nên chiều dài của hình chữ nhật hơn chiều rộng của hình chữ nhật đó là 4m. Khi đó tổng của chiều dài và chiều rộng cũng bớt đi 4m và bằng 71- 4 = 68 (m). Tổng này bằng hai lần chiều rộng của sân hình chữ nhật.

Vậy chiều rộng của chiếc sân hình chữ nhật là: 68 : 2 = 34 (m)

Chiều dài của sân là: 34 + 4 = 38 (m)

                                                Đáp số: 38m

 

Bài 5 : Biết 14 tấm vải đỏ bằng 13 tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 77 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?

nhiêu viên bi?

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Tổng của 45 000 và 32 0000 là:

A. 77 000

B. 70 000

C. 13 000

D. 12 000

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

45 000 + 32 000 = 77 000

Vậy tổng của 45 000 và 32 0000 là: 77 000

Câu 2. Hiệu của 60 834 và 43 752 là:

A. 27 182

B. 27 082

C. 17 182

D. 17 082

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

  60  83443  752¯      17  082

Vậy hiệu của 60 834 và 43 752 là: 17 082.

Câu 3. Giá trị của biểu thức 75 582 – 43 281 + 18 439 là:

A. 50 730

B. 50 740

C. 40 740

D. 40 730

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

   75 582 – 43 281 + 18 439

= 32 301 + 18 439

= 50 740

Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 35 681 + 25 136

B. 71 596 – 8 438

C. 41 583 + 8 382

D. 83 584 – 20 637

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 28 có đáp án  (ảnh 1)

So sánh các kết quả vừa tính được ta có:

49 965 < 60 817 < 62 947 < 63 158

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 71 596 – 8 438

Câu 5. Hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là:

A. 89 999

B. 98 999

C. 99 899

D. 98 989

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999

Số nhỏ nhất có 4 chữ số là: 1 000

  99  999   1   000¯     98  999

 

Câu 6. Năm ngoái huyện An Bình trồng được 12 300 cây phi lao, năm nay trồng được nhiều hơn năm ngoái 8 000 cây. Số cây phi lao cả hai năm huyện An Bình trồng được là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 28 có đáp án  (ảnh 1)

A. 13 100 cây

B. 12 900 cây

C. 20 300 cây

D. 32 600 cây

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Năm nay huyện An Bình trồng được số cây phi lao là:

12 300 + 8 000 = 20 300 (cây)

Số cây phi lao cả hai năm huyện An Bình trồng được là:

12 300 + 20 300 = 32 600 (cây)

Đáp số: 32 600 cây

II. Phần tự luận

Bài 1. Tính

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 28 có đáp án  (ảnh 1)

Lời giải:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 28 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 2. Đặt tính rồi tính

21 478 + 43 107

………………..

……………….

……………….

14 567 + 26 325

………………..

……………….

……………….

58 632 – 25 614

………………..

……………….

……………….

87 454 – 53 928

………………..

……………….

……………….

Lời giải:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 28 có đáp án  (ảnh 1)

Bài 3. Tính nhẩm

60 000 + 30 000 = ….

80 000 – 20 000 = …..

55 000 + 9 000 = …..

37 000 – 8 000 = …..

Lời giải:

60 000 + 30 000 = 90 000

80 000 – 20 000 = 60 000

55 000 + 9 000 = 64 000

37 000 – 8 000 = 29 000

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức

  13 000 + 28 000 – 36 000

= ……………………………

= ……………………………

25 604 + 2 092 × 4

=  ……………………………

= ……………………………

42 600 – 21 800 + 35 700

=  ……………………………

= ……………………………

10 892 – 9 075 : 5

= ……………………………

= ……………………………

Lời giải:

   13 000 + 28 000 – 36 000

41 000 – 36 000

5 000

   25 604 + 2 092 × 4

25 604 + 8 368

33 972

   42 600 – 21 800 + 35 700

20 800 + 35 700

56 500

   10 892 – 9 075 : 5

10 892 – 1 815

9 077

Bài 5. Hôm qua gia đình Mai thu hoạch được 12 400 kg nhãn, hôm nay thu hoạch được ít hơn hôm qua 800 kg. Hỏi cả hai ngày gia đình Mai thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam nhãn?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Số nhãn hôm nay gia đình Mai thu hoạch được là:

12 400 – 800 = 11 600 (kg)

Số nhãn cả hai ngày gia đình Mai thu hoạch được là:

12 400 + 11 600 = 24 00 (kg)

Đáp số: 24 000 kg nhãn.

Bài 6. Cô Hà nhập về cửa hàng 8 chai, mỗi chai đựng 1 500 ml mật ong. Sau vài ngày bán, cô Hà kiểm tra thì thấy chỉ còn lại 1 l mật ong trong cửa hàng. Hỏi cô Hà đã bán được bao nhiêu mi-li-lít mật ong?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

l = 1 000 ml

Số mật ong cô Hà nhập về cửa hàng là:

1 500 × 8 = 12 000 (ml)

Số mật ong cô Hà đã bán được là:

12 000 – 1 000 = 11 000 (ml)

Đáp số: 11 000 ml mật ong

Bài 7. Chị An đặt mua của bác Tâm một số lượng lớn cà phê. Hôm qua, chị An có đến nhà bác lấy 65 000 kg cà phê. Hôm nay, bác Tâm thuê 3 chiếc xe tải chở số cà phê còn lại giao cho chị An, mỗi xe chở 3 000 kg cà phê. Hỏi chị An đặt mua của bác Tâm bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Số cà phê bác Tâm giao cho chị An là:

3 000 × 3 = 9 000 (kg)

Chị An đã đặt mua bác Tâm số ki-lô-gam cà phê là:

65 000 + 9 000 = 74 000 (kg)

Đáp số: 74 000 kg cà phê.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 28 - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) So sánh 7200 + 800 với 8000

7200 + 800 > 8000 …            7200 + 800 = 8000 …

b) So sánh 7000 + 2 với 7020

7000 + 2 < 7020 …             7000 + 2 = 7020 …

c) So sánh 4980 – 1 với 4979

4980 – 1 = 4979 …              4980 – 1 > 4979 …

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

a)  Biết : 5 – 175 = 425. Giá trị của 

A. 3000        

B. 2800         

C. 1250

b) Giá trị biểu thức 2342 + 403 × 6 là:

A. 4660         

B. 4760            

C. 4860

c) So sánh 54132 và 54109

A. 54132 > 54109                 

B. 54132 < 54109                 

C. 54132 = 54109

d) So sánh 79999 + 1 và 80000

A. 79999 + 1 > 80000            

B. 79999 + 1 = 80000                    

C. 79999 + 1 < 80000

e)Trong các số: 42078, 42075, 42090, 42100, 42099, 42109, 43000 số lớn nhất là:

A. 43000                            

B. 42099                        

C.42090

 2. Phần tự luận

Bài 1: Điền dấu (< ; > ; =) vào chỗ chấm

34052 … 9999

46077 … 40088

82673 … 82599

9999 ….. 10000

5777 + 7 … 5784

59421 … 59422

57914 … 57924

48624 … 48599

11111 … 9999 + 1

9099 + 1 … 90990

Bài 2. Viết (theo mẫu)

34125 =30000 + 4000 + 100 + 20 + 5

Chữ số 3 có giá trị là: 30000

Chữ số 4 có giá trị là: 4000

Chữ số 1 có giá trị là: 100

Chữ số 2 có giá trị là: 20

Chữ số 5 có giá trị là: 5

45673 = ………………………..

Chữ số 4 có giá trị là: …

Chữ số 5 ……………….

Chữ số 6 ………………

Chữ số 7 ………………

Chữ số 3 ……………….

Bài 3: Viết các số 38 567; 58 367; 83 756; 67 538

a)    Theo thứ tự từ bé đến lớn:....................................................................................................

b)    Theo thứ tự từ lớn đến bé:....................................................................................................

Bài 4: Dùng các chữ số: 6, 1, 0, 8, 5 hãy viết số lớn nhất và số bé nhất có năm chữ số khác nhau

a) Số lớn nhất: …………….

b) Số bé nhất : …………….

c) Viết các số đó thành tổng các số (theo mẫu)

Mẫu: 12345 = 10000 + 2000 + 300 + 40 + 5

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Bài 5. So sánh diện tích hình M và hình N

Diện tích hình M gồm: …cm2

Diện tích hình N gồm: …cm2

Diện tích hình M hơn diện tích hình N: …cm2

 Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm:

a)    Diện tích hình 1 là: ............. cm2

b)    Diện tích hình 2 là: ............. cm2

c)    Diện tích hình 3 là: ............. cm2

d)    Diện tích hình 4 là: ............. cm2

Trong 4 hình trên, hình có diện tích bé nhất là

Bài 7: Tính

48cm 2 + 12cm2 = ....................

312cm 2 + 30cm2 = ......................

96cm 2 – 62cm2 = ........................

2cm 2 × 4 = ..................................

36cm 2 × 3 = ................................

48cm 2 : 4 = .................................

3cm2 + 4cm2 = …

 9cm2 – 7cm2 = …

12cm2 + 21cm2 : 3 = …

5cm2 × 4 = … cm2

24cm2 : 6 = … cm2

 37cm2 – 4cm2 x 5 = …

Bài 8: Một tờ giấy màu diện tích 400cm2. Bạn Mận đã dùng để làm hoa hết 320cm2. Hỏi tờ giấy màu còn lại có diện tích bao nhiêu xăng – ti – mét vuông?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9 : Một hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng   chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10 4 thùng đựng 608 lít xăng. Hỏi 7 thùng như thế đựng bao nhiêu lít xăng ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

C. BÀI NÂNG CAO

Bài 1 : Phải cộng vào số lớn nhất có bốn chữ số một số nào để được số lớn nhất có năm chữ số?

Số đó là:……………

Bài 2 : Một số gồm ba chữ số 2, 3, 4 nhưng chưa biết thứ tự các chữ số đó. Nếu xoá đi một chữ số thì số đó giảm đi 380 đơn vị. Tìm chữ số bị xoá và cho biết chữ số bị xoá ở hàng nào ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3 : Số 58940 thay đổi thế nào nếu:

          a) Xóa bỏ chữ số 0?

          b) Xóa bỏ chữ số 5?

          c) Thay chữ số 4 bằng chữ số 8?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4 : Cho 5 tấm thẻ chứa 5 chữ số: 1, 0, 1, 0, 1. Hãy sắp xếp thành các số có 5 chữ số dùng cả 5 tấm thẻ trên. Trong các số đó, số nào bé nhất? Số nào lớn nhất?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5 : Viết tất cả các số có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) So sánh 7200 + 800 với 8000

7200 + 800 > 8000 S            7200 + 800 = 8000 Đ

b) So sánh 7000 + 2 với 7020

7000 + 2 < 7020 Đ             7000 + 2 = 7020 S

c) So sánh 4980 – 1 với 4979

4980 – 1 = 4979 Đ              4980 – 1 > 4979 S

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

Câu

a

b

c

d

e

Đáp án

A

B

A

B

C

 2. Phần tự luận

Bài 1Điền dấu (< ; > ; =) vào chỗ chấm

34052 >  9999

46077 > 40088

82673 > 82599

9999 < 10000

5777 + 7 = 5784

59421 < 59422

57914 < 57924

48624 > 48599

11111 > 9999 + 1

9099 + 1 < 90990

Bài 2. Viết (theo mẫu)

34125 =30000 + 4000 + 100 + 20 + 5

Chữ số 3 có giá trị là: 30000

Chữ số 4 có giá trị là: 4000

Chữ số 1 có giá trị là: 100

Chữ số 2 có giá trị là: 20

Chữ số 5 có giá trị là: 5

45673 = 40000 + 5000 + 600 + 70 + 3

Chữ số 4 có giá trị là: 40000

Chữ số 5 có giá trị là: 5000

Chữ số 6 có giá trị là: 600

Chữ số 7 có giá trị là: 70

Chữ số 3 có giá trị là: 3

Bài 3 Viết các số 38 567; 58 367; 83 756; 67 538

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38567, 58367, 67538, 83765

a)    Theo thứ tự từ lớn đến bé: 83765, 67538, 58367, 38567.

Bài 4: Dùng các chữ số: 6, 1, 0, 8, 5 hãy viết số lớn nhất và số bé nhất có năm chữ số khác nhau

a) Số lớn nhất: 86510

b) Số bé nhất : 10568

c) Viết các số đó thành tổng các số (theo mẫu)

86510 = 80000 + 6000 + 500 + 10

10568 = 10000 + 500 + 60 + 8

Bài 5. So sánh diện tích hình M và hình N

Diện tích hình M gồm: 24cm2

Diện tích hình N gồm: 18cm2

Diện tích hình M hơn diện tích hình N: 6cm2

Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm:

    Diện tích hình 1 là: 8cm2

Diện tích hình 2 là: 7cm2

Diện tích hình 3 là: 6 cm2

Diện tích hình 4 là: 7 cm2

Trong 4 hình trên, hình có diện tích bé nhất là hình 3.

Bài 7: Tính

48cm 2 + 12cm2 = 60cm2

312cm 2 + 30cm2 = 342cm2

96cm 2 – 62cm2 = 30cm2

2cm 2 × 4 = 8cm2

36cm 2 × 3 = 108cm2

48cm 2 : 4 = 12cm2

3cm2 + 4cm2 = 7cm2

 9cm2 – 7cm2 = 2cm2

12cm2 + 21cm2 : 3 = 19cm2

5cm2 × 4 = 20cm2

 24cm2 : 6 = 4cm2

 37cm2 – 4cm2 × 5 = 17cm2

Bài 8:

Bài giải

Tờ giấy màu còn lại có diện tích là:

400 – 320 = 80 (cm2)

                      Đáp số: 80cm2

Bài 9 :

Bài giải

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

45 × 3= 135 (m)

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

(135 + 45) × 2 = 360 (m)

                              Đáp số: 360m

Bài 10 :

Bài giải

Một thùng đựng số lít xăng là:

608: 4 = 152(l)

7 thùng như thế đựng số lít xăng là:

152 × 7 = 1064 (l)

                         Đáp số: 1064l xăng 

C. BÀI NÂNG CAO

Bài 1 : Phải cộng vào số lớn nhất có bốn chữ số một số nào để được số lớn nhất có năm chữ số?

Số đó là:90000 vì 9999 + 90000 = 99999

Bài 2 : Một số gồm ba chữ số 2, 3, 4 nhưng chưa biết thứ tự các chữ số đó. Nếu xoá đi một chữ số thì số đó giảm đi 380 đơn vị. Tìm chữ số bị xoá và cho biết chữ số bị xoá ở trong số nào ?

Sau khi xóa thì giảm 380 nên số đó phải lớn hơn 380, tức là số 4 ở hàng trăm như vậy số đó có thể là 432 hoặc 423.

 Ta thấy 432 – 380 = 52 ( Loại vì không có số 5)

423- 380 = 43 ( Vậy đã xóa đi số 2 trong số 423)

Bài 3 : Số 58940 thay đổi thế nào nếu:

          a) Nếu xóa bỏ chữ số 0, số 58940 sẽ giảm đi 10 lần

          b) Nếu xóa bỏ chữ số 5, số 58940 sẽ giảm đi 50000 đơn vị.

          c) Nếu thay chữ số 4 bằng chữ số 8 số đó sẽ tăng lên 40 đơn vị.

Bài 4 : Có một cái sân hình chữ nhật, chu vi là 148m, nếu người ta bớt đi chiều dài của sân đó 4m thì sân đó trở thành hình vuông. Tìm chiều dài và chiều rộng của cái sân hình chữ nhật đó?

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

148 : 2 = 71 (m)

Nếu bớt chiều dài đi 4m thì sân đó trở thành hình vuông ( tức là khi đó chiều dài bằng chiều rộng) nên chiều dài của hình chữ nhật hơn chiều rộng của hình chữ nhật đó là 4m. Khi đó tổng của chiều dài và chiều rộng cũng bớt đi 4m và bằng 71- 4 = 68 (m). Tổng này bằng hai lần chiều rộng của sân hình chữ nhật.

Vậy chiều rộng của chiếc sân hình chữ nhật là: 68 : 2 = 34 (m)

Chiều dài của sân là: 34 + 4 = 38 (m)

                                                Đáp số: 38m

 

Bài 5 : Biết 14 tấm vải đỏ bằng 13 tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 77 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?

nhiêu viên bi?

Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) có đáp án hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 26

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 27

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 29

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 30

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) Tuần 31

 

Đánh giá

0

0 đánh giá