Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tiêu đề Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 32 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 3 từ đó học tốt Toán lớp 3.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 32 có đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Giá trị của biểu thức 5 000 × 4 : 2 là:
A. 2 500
B. 10 000
C. 3 000
D. 20 000
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
5 000 × 4 : 2
= 20 000 : 2
= 10 000
Câu 2. Phép chia 56 426 : 7 có số dư là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Vậy phép chia 56 426 : 7 có số dư là 6.
Câu 3. Theo bảng số liệu bên, số gà gia đình Mai là:
Bảng số liệu về số vật nuôi của gia đình Mai |
||||
Vật nuôi |
Gà |
Vịt |
Lợn |
Dê |
Số lượng (con) |
|
|
|
|
A. 10 con
B. 13 con
C. 4 con
D. 6 con
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Theo bảng số liệu, số gà gia đình Mai là 10 con.
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
A. 13 162 × 4
B. 80 000 : 2
C. 11 050 × 5
D. 78 045 : 3
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
|
Tính nhẩm: 8 chục nghìn : 2 = 4 chục nghìn Vậy: 80 000 : 2 = 40 000 |
|
|
So sánh kết quả của các phép tính ta có: 26 015 < 40 000 < 52 648 < 55 250.
Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là: 78 045 : 3
Câu 5. Số?
A. 46 228
B. 56 128
C. 46 628
D. 56 728
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
7 091 × 4 = 28 364
28 364 × 2 = 56 728
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 56 728.
Câu 6. Hà mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 12 000 đồng. Hà đưa cô bán hàng 3 tờ tiền giống nhau thì vừa đủ. Vậy 3 tờ tiền Hà đưa cô bán hàng có mệnh giá là:
A. 2 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 10 000 đồng
D. 20 000 đồng
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hà mua 5 quyển vở hết số tiền là:
12 000 × 5 = 60 000 (đồng)
3 tờ tiền Hà đưa cô bán hàng có mệnh giá là:
60 000 : 3 = 20 000 (đồng)
Đáp số: 20 000 đồng.
Câu 7. Năm ngoái, huyện An Lạc có 7 154 bé gái được sinh ra, số bé trai gấp 2 lần số bé gái. Vậy số trẻ được sinh ra của huyện An Lạc trong năm ngoái là:
A. 14 318 trẻ
B. 21 452 trẻ
C. 11 462 trẻ
D. 21 462 trẻ
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Số bé trai được sinh ra của huyện An Lạc trong năm ngoái là:
7 154 × 2 = 14 308 (bé trai)
Số trẻ được sinh ra của huyện An Lạc trong năm ngoái là:
7 154 + 14 308 = 21 462 (trẻ)
Đáp số: 21 462 trẻ
II. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính
15 140 × 6 ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. |
6 182 × 3 ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. |
40 257 : 5 ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. |
64 724 : 4 ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. ……………. |
Lời giải:
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức
65 378 – 26 195 + 1 607 = ……………………………. =……………………………. |
36 529 + 24 366 : 6 = ……………………………. = ……………………………. |
(25 642 + 13 738) × 2 = ……………………………. = ……………………………. |
72 708 – 16 132 × 4 = …………………………… = …………………………… |
Lời giải:
65 378 – 26 195 + 1 607 = 39 183 + 1 607 = 40 790 |
36 529 + 24 366 : 6 = 36 529 + 4 061 = 40 590 |
(25 642 + 13 738) × 2 = 39 380 × 2 = 78 760 |
72 708 – 16 132 × 4 = 72 708 – 64 528 = 8 180 |
Bài 3. Để phục vụ cho Tết Nguyên Đán, nhà vườn của chú Tư đã trồng rất nhiều chậu hoa ly và hoa cúc, trong đó có 3 150 chậu hoa ly. Số chậu hoa cúc gấp 3 lần số chậu hoa ly. Hỏi nhà vườn của chú Tư đã trồng bao nhiêu chậu hoa?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Số chậu hoa cúc nhà vườn của chú Tư trồng được là:
3 150 × 3 = 9 450 (chậu)
Nhà vườn của chú Tư đã trồng được tất cả số chậu hoa là:
3 150 + 9 450 = 12 600 (chậu)
Đáp số: 12 600 chậu hoa.
Bài 4. Dưới đây là bảng thống kê số rau củ trang trại của bác Tâm vừa thu hoạch
Loại rau củ |
Bắp cải |
Su hào |
Súp lơ |
Khoai Tây |
Khối lượng (kg) |
2 500 |
1 800 |
2 780 |
3 800 |
a) Điền vào chỗ trống
- Loại rau củ trang trại thu hoạch được nhiều nhất là …… và thu hoạch được ít nhất là ……
- Tổng khối lượng rau củ trang trại của bác Tâm thu hoạc được là ……
b) Cô Hà đã đến thu mua số rau của của bác Tâm và dùng 5 chiếc xe tải để chuyển đi. Vì mỗi xe chỉ chở nhiều nhất 1 800 kg nên cô Hà đã phải để lại trang trại một số lượng rau củ. Hỏi cô Hà đã để lại trang trại bao nhiêu ki-lô-gam rau củ?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c) Bác Tâm dự định đóng số rau củ cô Hà để lại thành từng túi, mỗi túi 6 kg. Hỏi bác Tâm cần ít nhất bao nhiêu cái túi?
Trả lời: Bác Tâm cần ít nhất … cái túi.
Lời giải:
a) Loại rau củ trang trại thu hoạch được nhiều nhất là khoai tây và thu hoạch được ít nhất là su hào.
Tổng khối lượng rau củ trang trại thi của bác Tâm thu hoạch được là 10 880 kg.
b)
Bài giải
Số rau củ cô Hà đã chuyển đi là:
1 800 × = 9 000 (kg)
Số rau củ của cô Hà đã để lại trang trại là:
10 880 – 9 000 = 1 880 (kg)
Đáp số: 1 880 kg rau củ.
c) Bác Tâm cần ít nhất 314 cái túi.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32 - Đề số 2
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Giá trị biểu thức 15365 : 5 × 4 là:
12292 … 3073 … 13292 …
b) Giá trị biểu thức 9378 : 6 + 1786 là:
1037 … 3349 … 9621 …
c) Giá trị biểu thức 22792 : 7 – 526 là:
2100 … 2730 … 2150 …
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
a) Người ta trồng 63 cây cam thành 7 hàng đều nhau. Nếu có 1089 cây thì trồng được bao nhiêu hàng như thế nào?
A. 100 hàng
B. 102 hàng
C. 121 hàng
b) Có 56kg gạo chứa đều vào 7 túi. Hỏi có 173kg gạo chứa vào nhiều nhất bao nhiêu túi như thế và còn thừa bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 19 túi, còn 2kg
B. 21 túi, còn 5kg
C. 19 túi, thừa 1kg
c) Một đội trồng cây gây rừng có 6 người sức làm như nhau thì trồng được 54 cây. Hỏi có 75 người sức làm như thế thì trồng được bao nhiêu cây?
A. 675 cây
B. 750 cây
C. 685 cây
d) Một người đi bộ trong 3 giờ được 15km. Hỏi cứ đi với mức độ như thế thì được 25km mất mấy giờ?
A. 4 giờ
B. 5 giờ
C. 6 giờ
e) Tìm x biết: x × 5 = 9120. Giá trị của x là:
A. 1824
B. 1834
C. 45600
Bài 3: Ghi dấu * vào ô trống đặt sau kết quả đúng
Viết thành biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó:
a) 12746 nhân với 3 rồi trừ đi 19542
12746 × 3 – 19542 = 18696 …
12746 × 3 – 19542 = 19696 …
b) Lấy tổng của 1750 và 4955 chia cho 5
1750 + 4955 : 5 = 2741 …
(1750 + 4955) : 5 = 1341 …
2. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) (15786 – 13982) × 3 = ……….……….……….………. = ……….……….……….………. c) (87000 – 67005) : 5 = ……….……….……….………. = ……….……….……….………. |
b) 2048 × 8 : 4 = ………………….……….………. = ………………….……….………. d) (444 – 222 × 2) × 7 + 100 =…………………….……….………. = …………………….……….………. |
Bài 3: Tìm x:
a) x 8 = 67400
b) x : 5 = 12300
c) 100000 : x = 5
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4. Viết số lớn nhất có năm chữ số khác nhau
a) Tìm thương của số đó với 5
b) Tìm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau với số có năm chữ số chỉ viết bằng chữ số 2
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
1 km…..98dam 9m
4 km…. 3 km 8m
7923 mm….793 cm 4mm
6191 m….61hm 7m
Bài 6. Một ô tô đi trong 5 giờ thì được 225km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ thì được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 7: Giải bài toán
Có 63 quyển vở đựng đều vào 7 hộp. Hỏi có 173 quyển vở thì vào nhiều nhất bao nhiêu hộp như thế và còn thừa bao nhiêu quyển vở ?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 8. Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu thùng nước mắm?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 9 : Một cửa hàng có 15000 tập giấy. Đợt đầu cửa hàng bán được số giấy đó, đợt sau bán hơn đợt đầu 2150 tập. Hỏi đợt sau cửa hàng bán được bao nhiêu tập giấy?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 10 : Một xe lửa đi trong 2 giờ được 80 km. Hỏi :
a. Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu ki – lô – mét ?
b. Xe lửa đó đi trong 4 giờ 30 phút được bao nhiêu ki – lô – mét ?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 : Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm. Ở giữa người ta vẽ một hình vuông. Sau khi cắt hình vuông thì diện tích còn lại 84cm2. Hỏi cạnh của hình vuông là bao nhiêu?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 : Tìm a
a. a × 6 + a = 420
b. 720 : ( a ×3 + a × 5) = 2 × 3
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3 : Có 6 gói kẹo. Bạn Huy lấy ra mỗi gói 10 cái kẹo thì thấy số kẹo còn lại ở 6 gói đúng bằng số kẹo ở 4 gói nguyên. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4 : Biết rằng cứ 5 gói kẹo như nhau thì đếm được 40 viên. Hỏi muốn chia cho 36 em thiếu nhi, mỗi em 6 viên kẹo thì phải mua tất cả bao nhiêu gói kẹo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Giá trị biểu thức 15365 : 5 × 4 là:
12292 Đ 3073 S 13292 S
b) Giá trị biểu thức 9378 : 6 + 1786 là:
1037 S 3349 Đ 9621 S
c) Giá trị biểu thức 22792 : 7 – 526 là:
2100 S 2730 Đ 2150 S
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu |
a |
b |
c |
d |
e |
Đáp án |
C |
A |
A |
B |
A |
Bài 3: Ghi dấu * vào ô trống đặt sau kết quả đúng
Viết thành biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó:
a) 12746 nhân với 3 rồi trừ đi 19542
12746 × 3 – 19542 = 18696 *
12746 × 3 – 19542 = 19696 …
b) Lấy tổng của 1750 và 4955 chia cho 5
1750 + 4955 : 5 = 2741 …
(1750 + 4955) : 5 = 1341 *
2. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính theo hàng dọc, kết quả đúng là
16109 5=80545 |
21816 4 = 87246 |
17913 : 3 = 5971 |
56452 : 9 = 6272 ( dư 4) |
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
Bài 3: Tìm x:
Bài 4. Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau:98765
Thương của số đó với 5: 98765 : 5 = 19753
Hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau với số có năm chữ số chỉ viết bằng chữ số 2: 98765 – 22222 = 76543
Bài 5. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
1 km > 98dam 9m
4 km >3 km 8m
7923 mm < 793 cm 4mm
6191 m > 61hm 7m
Bài 6.
Bài giải
Ô tô đó đi trong 1 giờ thì được số ki-lô-mét là:
225 : 5 = 45 (km)
Ô tô đó đi trong 3 giờ thì được số ki-lô-mét là:
45 × 3 = 135 (km)
Đáp số: 135km
Bài 7:
Bài giải
Số vở trong mỗi hộp là:
63: 7 = 9 ( quyển vở)
Thực hiện phép chia ta có: 173 : 9 = 19 ( dư 2)
Vậy có 173 quyển vở thì vào nhiều nhất 19 hộp như thế và còn thừa 2 quyển vở.
Đáp số: 19 hộp và thừa 12 quyển vở
Bài 8.
Bài giải
Mỗi thùng chứa số nước mắm là:
54 : 6 = 9 (l)
Cửa hàng bán hết số thùng nước mắm là:
36 : 9 = 4 (thùng)
Đáp số: 4 thùng
Bài 9 : Một cửa hàng có 15000 tập giấy. Đợt đầu cửa hàng bán được số giấy đó, đợt sau bán hơn đợt đầu 2150 tập. Hỏi đợt sau cửa hàng bán được bao nhiêu tập giấy?
Bài giải
Đợt đầu cửa hàng đó bán được số tập giấy là:
15000 : 3 = 5000 (tập giấy)
Đợt sau cửa hàng đó bán được số tập giấy là:
5000 + 2150 = 7150 ( tập giấy)
Đáp số: 7150 tập giấy
Bài 10 : Một xe lửa đi trong 2 giờ được 80 km. Hỏi :
a. Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu ki – lô – mét ?
b. Xe lửa đó đi trong 4 giờ 30 phút được bao nhiêu ki – lô – mét ?
Bài giải
Xe lửa đó đi trong 1 giờ được số ki-lô-mét là :
80 : 2 = 40 (km)
a) Xe lửa đó đi trong 4 giờ được số ki-lô-mét là :
40 × 4 = 160 (km)
b)Đổi 30 phút = giờ
Xe lửa đó đi trong nửa giờ được số ki-lô-mét là :
40 : 2 = 20 (km)
Xe lửa đó đi trong 4 giờ 30 phút được số ki-lô-mét là :
160 + 20 = 180 (km)
Đáp số : a) 160km
b) 180km
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 : Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm. Ở giữa người ta vẽ một hình vuông. Sau khi cắt hình vuông thì diện tích còn lại 84cm2. Hỏi cạnh của hình vuông là bao nhiêu?
Diện tích của tờ giấy hình chữ nhật là: 15 × 8 = 120 (cm2)
Diện tích của hình vuông là: 120 – 84 = 36 (cm2)
Vì 36 = 6 × 6 nên cạnh hình vuông là 6cm
Bài 2 : Tìm a
Bài 3 : Có 6 gói kẹo. Bạn Huy lấy ra mỗi gói 10 gói kẹo thì thấy số kẹo còn lại ở 6 gói đúng bằng số kẹo ở 4 gói nguyên. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái?
Bài giải
Bạn Huy đã lấy ra số kẹo là: 10 × 6 = 60 (cái kẹo)
60 cái kẹo được đựng trong số gói kẹo là: 6 – 4 = 2 ( gói kẹo)
Mỗi gói kẹo có số cái kẹo là: 60 : 2 = 30 ( cái kẹo)
Đáp số: 30 cái kẹo
Bài 4 : Biết rằng cứ 5 gói kẹo như nhau thì đếm được 40 viên. Hỏi muốn chia cho 36 em thiếu nhi, mỗi em 6 viên kẹo thì phải mua tất cả bao nhiêu gói kẹo?
Bài giải
Mỗi gói kẹo có số viên:
40 : 5 = 8 (viên)
Số kẹo cần chia đủ cho 36 em là:
36 × 6 = 216 (viên)
Số gói kẹo cần là:
216 : 8 = 27 (gói)
Đáp số: 27 gói
Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) có đáp án hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) tuần 30
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) tuần 31
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) tuần 33
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) tuần 34
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) tuần 35
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.