Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tiêu đề Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 34 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 3 từ đó học tốt Toán lớp 3.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 34 có đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Tổng của 27 219 và 3 125 là:
A. 20 344
B. 20 334
C. 30 344
D. 30 334
Lời giải:
Đáp án đúng là:
Vậy tổng của 27 219 và 3 125 là: 30 344
Câu 2. Thương của 27 360 và 9 là:
A. 3 104
B. 3 140
C. 3 004
D. 3 040
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Vậy thương của 27 360 và 9 là:
Câu 3. Giá trị của biểu thức 72 808 – 52 764 : 4 là:
A. 59 617
B. 69 717
C. 5 011
D. 59 717
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
72 808 – 52 764 : 4
= 72 808 – 13 191
= 59 617
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A. 28 704 + 15 278
B. 12 317 × 4
C. 96 250 – 58 160
D. 87 453 : 3
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
So sánh các kết quả vừa tính được ta có:
29 151 < 38 090 < 43 982 < 49 268
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 12 317 × 4
Câu 5. Số?
A. 78 300
B. 78 335
C. 78 305
D. 68 005
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong phép có dư, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
13 050 × 6 + 5
= 78 300 + 5
= 78 305
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 78 305
Câu 6. Tuần thứ nhất đội tàu của bác Tâm đánh bắt được 2 350 kg cá, số cá đánh bắt được tuần thứ hai gấp đôi tuần thứ nhất. Sau hai tuần đội tàu của bác Tâm đánh bắt được số ki-lô-gam cá là:
A. 7 050 kg
B. 4 600 kg
C. 4 700 kg
D. 6 050 kg
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tuần thứ hai đội tàu của bác Tâm đánh bắt được số ki-lô-gam cá là:
2 350 × 2 = 4 700 (kg)
Sau hai tuần đội tàu của bác Tâm đánh bắt được số ki-lô-gam cá là:
2 350 + 4 700 = 7 050 (kg)
Đáp số: 7 050 kg
Câu 7. An ra quán tạp hóa đầu ngõ mua giúp mẹ 2 chai nước mắm. An đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được cô bán hàng trả lại 30 000 đồng. Vậy mỗi chai nước mắm có giá là:
A. 20 000 đồng
B. 25 000 đồng
C. 30 000 đồng
D. 35 000 đồng
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
An mua hai chai nước mắm hết số tiền là:
100 000 – 30 000 = 70 000 (đồng)
Mỗi chai nước mắm hết số tiền là:
70 000 : 2 = 35 000 (đồng)
Đáp số: 35 000 đồng.
II. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính
37 529 – 8 235 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
6 547 + 12 235 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
12 061 × 7 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
28 595 : 5 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
Lời giải:
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức
36 594 + 48 152 – 52 819 = ............................................ = ............................................ |
49 091 – 32 728 : 4 = ............................................ = ............................................ |
24 900 : 6 × 2 = ............................................ = ............................................ |
45 127 × (12 : 6) = ............................................ = ............................................ |
Lời giải:
36 594 + 48 152 – 52 819 = 84 746 – 52 819 = 31 927 |
49 091 – 32 728 : 4 = 49 091 – 8 182 = 40 909
|
24 900 : 6 × 2 = 4 150 × 2 = 8 300 |
45 127 × (12 : 6) = 45 127 × 2 = 90 254 |
Bài 3. Trong ngày đầu mở cửa, tuyến đường sắt trên cao đã đón 25 280 lượt khách, ngày thứ hai nhiều hơn ngày thứ nhất 7 140 lượt khách. Hỏi trong hai ngày tuyến đường sắt trên cao đã đón bao nhiêu lượt khách?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Số lượt khách ngày thứ hai tuyến đường sắt trên cao đã đón là:
25 280 + 7 140 = 32 420 (lượt khách)
Số lượt khách trong hai ngày tuyến đường sắt trên cao đã đón là:
25 280 + 32 420 = 57 700 (lượt khách)
Đáp số: 57 700 lượt khách
Bài 4. Một cửa hàng có 12 150 kg gạo, sau khi bán thì số gạo giảm đi 3 lần. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Số gạo cửa hàng còn lại là:
12 150 : 3 = 4 050 (kg)
Số gạo cửa hàng đã bán được là:
12 150 – 4 050 = 8 100 (kg)
Đáp số: 8 100 kg gạo
Bài 5. Để phòng chống Covid – 19, trạm y tế xã đã thực hiện tiêm vắc-xin mũi 1 cho 1 560 người dưới 18 tuổi và tiêm mũi 3 cho 12 600 người trên 18 tuổi. Hỏi trạm y tế xã đã thực hiện được bao nhiêu mũi tiêm vắc-xin phòng Covid-19?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Số mũi tiêm trạm y tế đã thực hiện được cho người trên 18 tuổi là:
3 × 12 600 = 37 800 (mũi tiêm)
Số mũi tiêm trạm y tế xã đã thực hiện được là:
1 560 + 37 800 = 39 360 (mũi tiêm)
Đáp số: 39 360 mũi tiêm.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 34 - Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Mua 5kg gạo phải trả 40000 đồng. Hỏi cần mua 9kg gạo như thế phải trả bao nhiêu tiền?
62000 đồng … 72000 đồng .... 80000 đồng .....
b) Một cửa hàng lần thứ nhất nhận về 2450kg đường, lần thứ hai nhận về 1245kg đường. Cửa hàng đã bán đi số đường đó. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu ki-lô-gam đường?
730kg … 739kg … 740kg …
c) 1m 12cm =? cm
112cm … 121 cm … 1102cm …
d) 3m 3cm =? cm
33cm … 330cm … 303cm …
e) 4km 15m =? m
4015m … 4150m … 4500m …
g) giờ =? phút
50 phút … 30 phút … 25 phút …
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Bài 3: Số?
Điền chữ số thích hợp vào ô trống
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
12467 + 329 5000 – 35 14058 × 4 27143 : 3
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tìm x
a) x × 7 = 4907 …………… …………… |
b) x : 4 = 135 …………… …………… |
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống:
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Hình M có diện tích là ................. cm2
- Hình N có diện tích là ................. cm2
- Hình P có diện tích là .................. cm2
- Hình Q có diện tích là ................. cm2
Bài 6.Trong hình bên:
a) Có … góc vuông
b) O là trung điểm của các đoạn thẳng:…………………………………..
Bài 7: Lớp 3A có 27 bạn nữ. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 8. Có 45kg đậu xanh đựng đều trong 9 túi. Hỏi 20kg đậu xanh đựng trong mấy túi như thế?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 9 : Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 17cm, chiều rộng 9cm. Từ mảnh bìa đó người ta cắt ra một hình vuông có cạnh 9cm. Tính diện tích còn lại của mảnh bìa.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 10 : Có 6 học sinh mua quà sinh nhật để tặng bạn. Họ đưa cô bán hàng 50 000 đồng và nhận số tiền trả lại là 8 000 đồng. Nếu chia đều số tiền mua quà sinh nhật cho 6 người thì mỗi người phải trả bao nhiêu tiền?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 :Tổng của hai số là 64, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 4. Tìm hiệu của hai số đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 : Tích của hai số là 10354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3 : Tính diện tích hình Q
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4. Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm2.
Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Mua 5kg gạo phải trả 40000 đồng. Hỏi cần mua 9kg gạo như thế phải trả bao nhiêu tiền?
62000 đồng S 72000 đồng Đ 80000 đồng S
b) Một cửa hàng lần thứ nhất nhận về 2450kg đường, lần thứ hai nhận về 1245kg đường. Cửa hàng đã bán đi số đường đó. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu ki-lô-gam đường?
730kg S 739kg Đ 740kg S
c) 1m 12cm =? cm
112cm Đ 121cm S 1102cm S
d) 3m 3cm =? cm
33cm S 330cm S 303cm Đ
e) 4km 15m =? m
4015m Đ 4150m S 4500m S
g) giờ =? phút
50 phút S 30 phút Đ 25 phút S
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu |
a |
b |
c |
d |
e |
Đáp án |
A |
A |
C |
B |
C |
Bài 3: Số?
Điền chữ số thích hợp vào ô trống
2. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính
12467 + 329 = 12796
5000 – 35 = 4965
14058 × 4 = 56232
27143 : 3 = 9047 ( dư 2)
Bài 2: Tìm x
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống:
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Hình M có diện tích là 14cm2
- Hình N có diện tích là 9cm2
- Hình P có diện tích là 24cm2
- Hình Q có diện tích là 18cm2
Bài 6.Trong hình bên:
a) Có 8 góc vuông
b) O là trung điểm của các đoạn thẳng: AC, BD
Bài 7:
Bài giải
Lớp 3A có số học sinh nam là:
27 : 3 = 9 ( học sinh)
Lớp 3A có tất cả số học sinh là:
27 + 9 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh
Bài 8.
Bài giải
Mỗi túi đựng được số ki-lô-gam đậu xanh là:
45 : 9 = 5 (kg)
20 kg đậu xanh đựng trong số túi là:
20 : 5 = 4 ( túi)
Đáp số: 4 túi
Bài 9 :
Bài giải
Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là:
17 × 9 = 153 (cm2)
Diện tích của hình vuông là
9 × 9 = 81 (cm2)
Diện tích còn lại của mảnh bìa là:
153 – 81 = 72 (cm2)
Đáp số: 72cm2
Bài 10 :
Bài giải
6 học sinh đã mua quà hết số tiền là:
50000 – 8000 = 42000 ( đồng)
Nếu chia đều số tiền mua quà sinh nhật cho 6 người thì mỗi người phải trả số tiền là:
42000 : 6 = 7000 ( đồng)
Đáp số: 7000 đồng
C. BÀI NÂNG CAO
Bài 1 :
Bài 2
Bài giải
Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng số lần là:
3 × 2 = 6 (lần)
Tích mới là:
10354 × 6 = 62124
Đáp số: 62124
Bài 3 : Tính diện tích hình Q
Bài giải
Diện tích hình Q bằng diện tích hình chữ nhật lớn trừ đi diện tích hình vuông ( được tô màu vàng)
Chiều dài của hình chữ nhật lớn là :
4 + 2 + 2 = 8(cm)
Diện tích của hình chữ nhật lớn là :
8 × 4 = 32 (cm2)
Diện tích của hình vuông là :
2 × 2 = 4 (cm2)
Diện tích của hình Q là :
32 – 4 = 28 (cm2)
Đáp số : 28 cm2
Bài 4 Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm2.
Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài giải
Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) có đáp án hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) tuần 33
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) tuần 35
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (kết nối tri thức) tuần 32
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.