Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Hoá học 11 (Kết nối tri thức) Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó học tốt môn Hoá học 11.
Hoá học 11 (Kết nối tri thức) Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
Mở đầu trang 74 Hoá học 11: Tại sao số lượng các chất hữu cơ lớn hơn rất nhiều các chất vô cơ?
Lời giải:
Ứng với một công thức phân tử hợp chất hữu cơ có thể có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon, nhóm chức, vị trí nhóm chức.
Ví dụ: Ứng với công thức phân tử C5H12 có 3 đồng phân, ứng với công thức phân tử C10H22 có 75 đồng phân.
Hiện tượng này đã làm cho số lượng các hợp chất hữu cơ tăng lên rất nhiều so với các hợp chất vô cơ.
a) C3H8O;
b) C4H8.
Lời giải:
a) Công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ có công thức C3H8O:
CH3 – CH2 – CH2 – OH;
CH3 – CH(OH) – CH3;
CH3 – O – CH2 – CH3.
b) Công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8:
CH2 = CH – CH2 – CH3;
CH3 – CH = CH – CH3;
Lời giải:
a) Mạch hở không phân nhánh;
b) Mạch hở phân nhánh;
c) Mạch vòng, có nhánh.
Lời giải:
Công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của C4H10O:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH;
CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3;
CH3 – CH(CH3) – CH2OH;
CH3 – C(OH)(CH3) – CH3;
CH3 – O – CH2 – CH2 – CH3;
CH3 – O – CH(CH3)2;
CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3.
Câu hỏi 4 trang 78 Hoá học 11: Viết các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H12.
Lời giải:
Các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H12:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3;
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH3;
Câu hỏi 5 trang 78 Hoá học 11: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH và CH3 – O – C2H5.
B. CH3 – O – CH3 và CH3CHO.
C. CH3 – CH2 – CH2 – OH và CH3 – CH(OH) – CH3.
D. CH3 – CH2 – CH2 – CH3 và CH3 – CH2 – CH = CH2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
CH3 – CH2 – CH2 – OH và CH3 – CH(OH) – CH3 là đồng phân của nhau, do có cùng công thức phân tử C3H8O nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.
Hoạt động trang 78 Hoá học 11: Tìm hiểu về đồng đẳng
Trong quá trình chế biến dầu mỏ, người ta thu được nhiều khí như C2H4, C3H6, C4H8, …
Trả lời câu hỏi:
1. So sánh thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của ba hợp chất trên.
2. Theo em, tại sao các hợp chất trên đều có cùng tính chất hoá học đặc trưng là làm mất màu dung dịch bromine?
Lời giải:
1. Ba hợp chất trên đều là hydrocarbon (phân tử chỉ chứa C và H); về cấu tạo cả ba hợp chất đều có chứa liên kết đôi.
2. Các hợp chất trên đều có cùng tính chất hoá học đặc trưng là làm mất màu dung dịch bromine do có cấu tạo tương tự nhau, đều chứa 1 liên kết đôi.
Lời giải:
CH ≡ C – CH3;
CH ≡ C – CH2 – CH3;
CH3 – C ≡ C – CH3;
CH ≡ C – CH2 – CH2 – CH3;
CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3.
A. CH3 – CH2 – OH và CH3 – CH2 – CH2 – OH.
B. CH3 – O – CH3 và CH3 – CH2 – OH.
C. CH4, C2H6 và C4H8.
D. CH4 và C3H6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
CH3 – CH2 – OH và CH3 – CH2 – CH2 – OH có cấu tạo tương tự nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau 1 nhóm – CH2 nên là đồng đẳng của nhau.
Xem thêm các bài giải Hoá học 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Hoá học 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Hoá học 11 (Kết nối tri thức) Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Hoá học 11 (Kết nối tri thức) Bài 14: Ôn tập chương 3
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.