Trả lời các câu hỏi phần Về quê Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.
Giải bài tập Về quê
Chia sẻ
Tiếng Việt lớp 2 trang 106 Câu 1: Thi hát và đọc thơ về quê hương.
Lời giải:
Em chủ động hoàn thành bài tập trên lớp.
Tiếng Việt lớp 2 trang 106 Câu 2: Bình chọn nhóm thực hiện tốt nhất.
Lời giải:
Em chủ động hoàn thành bài tập trên lớp.
Bài đọc
Về quê
Theo ông, cháu được về quê
Đồng xanh tít tắp, mùa hè thênh thang
Về quê được tắm giếng làng
Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây
Trời cao lồng lộng gió mây
Tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi
Chó mèo cứ quẩn chân người
Vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền
Vườn sau, gà bới giun lên
Lũ con chiêm chiếp theo liền đằng sau
Buổi trưa cháu mải đi câu
Chiều về mấy đứa tranh nhau thả diều.
Ở quê, ngày ngắn tí teo
Kì nghỉ một tháng trôi vèo như không.
VŨ XUÂN QUÂN
- Tít tắp: rất xa, rất dài, đến hết tầm nhìn mắt.
- Thênh thang: rất rộng rãi, thoải mái
- Lồng lộng: (gió thổi) rất mạnh ở nơi trống trải
Đọc hiểu
Tiếng Việt lớp 2 trang 107 Câu 1: Bài thơ là lời của ai?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Bài thơ là lời của người cháu
Tiếng Việt lớp 2 trang 107 Câu 2: Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở quê?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Những cảnh vật mà bạn nhỏ thích ở quê là: đồng xanh tít tắp, trời cao đầy gió, tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân, chó mèo quẩn chân người, vịt bầu bơi, gà bới giun.
Tiếng Việt lớp 2 trang 107 Câu 3: Bạn nhỏ được làm những gì khi về quê nghỉ hè?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Những việc bạn nhỏ được làm khi về quê là: tắm giếng làng, bẻ ổi, đi câu, thả diều.
Tiếng Việt lớp 2 trang 107 Câu 4: Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như thế nào? Chọn ý đúng:
a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố.
b. Nghỉ hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi nhanh.
c. Kỳ nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Hai dòng thơ cuối có nghĩa là: nghỉ hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi nhanh.
Chọn b.
Luyện tập
Tiếng Việt lớp 2 trang 107 Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
(quê, tít tắp, tắm, giếng, bẻ, ổi, xanh, thênh thang, tre, bơi, câu cá, ngắn)
- Từ ngữ chỉ sự vật
- Từ ngữ chỉ đặc điểm
- Từ ngữ chỉ hoạt động
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và sắp xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải:
- Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, tre
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, xanh, thênh thang, ngắn
- Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, bơi, câu cá
Tiếng Việt lớp 2 trang 108 Câu 2: Nói 1 – 2 câu thể hiện sự ngạc nhiên hoặc thích thú trong các tình huống sau:
a. Ông cho em cùng đi thả diều.
b. Ông cho em cùng đi câu cá.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các tình huống để nói câu thể hiện sự ngạc nhiên.
Lời giải:
a. Ông cho em cùng đi thả diều.
Ôi, thả diều ấy ạ? Cháu thích lắm ạ.
b. Ông cho em cùng đi câu cá.
Thật ạ? Cháu rất thích đi câu cá cùng ông ạ!
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Tiếng Việt lớp 2 trang 108, 109 Quê ngoại. Chữ hoa N...
Tiếng Việt lớp 2 trang 109, 110, 111 Con kênh xanh xanh...
Tiếng Việt lớp 2 trang 111 Kể chuyện một lần về quê hoặc đi chơi...
Tiếng Việt lớp 2 trang 111, 112 Viết về quê hương hoặc nơi ở...
Tiếng Việt lớp 2 trang 113, 114 Ngày hội quê hương...
Tiếng Việt lớp 2 trang 114 Em đã biết những gì, làm được những gì...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.