Trả lời các câu hỏi phần Quê ngoại. Chữ hoa N Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.
Giải bài tập Quê ngoại. Chữ hoa N
Tiếng Việt lớp 2 trang 108 Câu 1: Nghe – viết:
Quê ngoại
Nắng chiều ở quê ngoại Óng ả vàng ngọn chanh Lích chích trên cành khế Tiếng chim trong lá xanh. |
Những ngày ở quê ngoại Tắm mát trên dòng sông Rất nhiều hoa cỏ lạ Thoang thoảng hương trên đồng. PHẠM THANH CHƯƠNG |
Tiếng Việt lớp 2 trang 108 Câu 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp vào ô trống:
a. Chữ s hay x?
Cây sấu là cây âm nhạc với cái thân to và tán lá □anh tròn. Mỗi quả sấu là một nốt nhạc. Còn nhạc □ĩ là những chú ve □ầu râm ran trong tán lá □anh □uốt cả mùa hè.
Theo BĂNG SƠN
b. Vần in hay inh?
Cây xấu hổ
Mắt trong kẽ lá T□ nghịch nh□ em X□ đừng xấu hổ Cây hãy làm quen. |
Vì hay nhút nhát Cây đứng một m□ Vì hay xấu hổ Suốt đời lặng th□ THÁI THĂNG LONG |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn, đoạn thơ vầ điền chữ, vần thích hợp.
Lời giải:
a. Chữ s hay x?
Cây sấu là cây âm nhạc với cái thân to và tán lá xanh tròn. Mỗi quả sấu là một nốt nhạc. Còn nhạc sĩ là những chú ve sầu râm ran trong tán lá xanh suốt cả mùa hè.
Theo BĂNG SƠN
b. Vần in hay inh?
Cây xấu hổ
Mắt trong kẽ lá Tinh nghịch nh□ em Xin đừng xấu hổ Cây hãy làm quen. |
Vì hay nhút nhát Cây đứng một mình Vì hay xấu hổ Suốt đời lặng thinh THÁI THĂNG LONG |
Tiếng Việt lớp 2 trang 109 Câu 3: Tìm tiếng:
a. Bắt đầu bằng chữ s hay x có nghĩa như sau:
- Mùa đầu tiên trong năm.
- Trái ngược với đúng.
- Trái ngược với đẹp.
b. Có vần in hay inh có nghĩa như sau:
- Số tiếp theo số 8.
- Cùng nghĩa với đẹp.
- Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia…
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ yêu cầu của đề bài và tìm tiếng phù hợp.
Lời giải:
a. Bắt đầu bằng chữ s hay x có nghĩa như sau:
- Mùa đầu tiên trong năm: xuân
- Trái ngược với đúng: sai
- Trái ngược với đẹp: xấu
b. Có vần in hay inh có nghĩa như sau:
- Số tiếp theo số 8: chín
- Cùng nghĩa với đẹp: xinh
- Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia: tính
Tiếng Việt lớp 2 trang 109 Câu 4: Tập viết:
a) Viết chữ hoa (kiểu 2):
b) Viết ứng dụng: Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Phương pháp giải:
* Cấu tạo:
- Nét 1: Móc hai đầu trái lượn vào trong giống nét 1 ở chữ hoa M kiểu 2.
- Nét 2: Là kết hợp của hai nét cơ bản. Đó là nét lượn ngang và nét cong trái nối liền nhau. Hai nét tạo thành vòng xoắn nhỏ phía trên, giống nét 3 ở chữ hoa M – kiểu 2.
* Cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu trái, hai đầu đều lượn vào trong. Dừng bút ở đường kẻ 2.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5. Tiếp đến viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái. Dừng bút ở đường kẻ 2.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Tiếng Việt lớp 2 trang 106,107, 108 Về quê...
Tiếng Việt lớp 2 trang 109, 110, 111 Con kênh xanh xanh...
Tiếng Việt lớp 2 trang 111 Kể chuyện một lần về quê hoặc đi chơi...
Tiếng Việt lớp 2 trang 111, 112 Viết về quê hương hoặc nơi ở...
Tiếng Việt lớp 2 trang 113, 114 Ngày hội quê hương...
Tiếng Việt lớp 2 trang 114 Em đã biết những gì, làm được những gì...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.