Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức

482

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 88 Bài 1: Tìm chữ số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 10)

Phương pháp giải:

Học sinh dựa vào kĩ thuật đặt tính để tìm chữ số thích hợp với ô có dấu “?”.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 9)

Toán lớp 2 trang 88 Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

a) Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?

b) Hai bông hoa nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Phương pháp giải:

a) Quan sát tranh và xác định được con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa có cánh màu tím, từ đó tìm được phép tính cần thực hiện tính là 482 – 70.

b) Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi bông hoa, từ đó tìm được hai bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

Lời giải:

a) Quan sát tranh ta thấy con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa có cánh màu tím.

Phép tính trên bông hoa có cánh màu tím là 482 – 70.

Ta có: 482 – 70 = 412.

Vậy: Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 412.

b) Ta có:     678 – 367 = 311

                  859 – 548 = 311

                  482 – 70 = 412

Mà: 311 = 311.

Vậy: Hai bông hoa có cánh màu xanh (ghi phép tính 678 – 367) và màu cam (ghi phép tính 859 – 548) ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

Toán lớp 2 trang 89 Bài 3: Tìm ô che mưa thích hợp.

Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính được ghi trên mỗi đám mây, sau đó nối với kết quả tương ứng được ghi trên mỗi chiếc ô.

Lời giải:

Ta có:      362 – 150 = 212

729 – 407 = 322             835 – 30 = 805.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Toán lớp 2 trang 89 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính kết quả các phép tính ở vế trái, sau đó áp dụng kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 1 000 để tìm chữ số thích hợp với ô có dấu “?” ở vế phải.

Lời giải:

• Ta có: 245 – 125 = 120.

Theo đề bài, 120 = 12 Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4).

Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 0.

• Ta có: 954 – 141 = 810.

Theo đề bài, 810 <  Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4) 11.

Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 9.

• Ta có: 727 – 413 = 314.

Theo đề bài, 314 > 3  Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4) 4.

Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 0. 

Vậy ta có kết quả chung như sau:

Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 89 Bài 5: Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?

Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số học sinh cả trường, số học sinh nữ) và hỏi gì (số học sinh nam), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh cả trường trừ đi số học sinh nữ.

Lời giải:

Tóm tắt

Cả trường: 465 học sinh

Học sinh nữ: 240 học sinh

Học sinh nam: ... học sinh?

Bài giải

Trường tiểu học đó có số học sinh nam là:

 465 – 240 = 225 (học sinh)

 Đáp số: 225 học sinh nam.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 87, 88 Hoạt động...

Toán lớp 2 trang 89, 90 Luyện tập 2...

Đánh giá

0

0 đánh giá