Toán lớp 2 trang 89, 90 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức

390

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 89, 90 Luyện tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 89, 90 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 89 Bài 1: Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào?

Toán lớp 2 trang 89, 90 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi bó có, sau đó so sánh kết quả để tìm kết quả lớn nhất, từ đó tìm được bó cỏ mà trâu sẽ ăn.

Lời giải:

Ta có:         520 – 210 = 310

983 – 680 = 303            368 – 167 = 201.

Mà:  310 > 303 > 201.

Do đó phép tính 520 – 210 ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Vậy trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính 520 – 210.

Toán lớp 2 trang 90 Bài 2: Chọn kết quả đúng.

a) 372 – 251 + 437 = ?

A. 358                            B. 558                           C. 458

b) 480 – 320 + 382 = ?

A. 342                            B. 442                           C. 542

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 372 – 251 + 437 = 121 + 437 = 558.

Chọn B.

b) 480 – 320 + 382 = 160 + 382 = 542.

Chọn C.

Toán lớp 2 trang 90 Bài 3: Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông.

Toán lớp 2 trang 89, 90 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Xác định đâu là hình tròn, đâu là hình vuông, sau đó xác định các số nằm trong hình tròn rồi tìm số lớn nhất trong các số đó, xác định các số nằm trong hình vuông rồi tìm số bé nhất trong các số đó. Cuối cùng ta tìm hiệu của hai số vừa tìm được.

Lời giải:

Các số nằm trong hình tròn là 824, 842 và 749. Trong ba số đó, số lớn nhất là 842.

Các số nằm trong hình vuông là 410, 569 và 824. Trong ba số đó, số bé nhất là 410.

(Lưu ý: số 824 vừa nằm trong hình tròn, vừa nằm trong hình vuông).

Ta có: 842 – 410 = 432.

Vậy: Hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông là 432.

Toán lớp 2 trang 90 Bài 4: Biết chiều dài của một số cây cầu như sau:

Toán lớp 2 trang 89, 90 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

a) Trong các cây cầu trên, cầu nào dài nhất, cầu nào ngắn nhất?

b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

a) So sánh các số đo độ dài dựa vào kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 1 000, từ đó tìm được cây cầu dài nhất, cây cầu ngắn nhất trong 4 cây cầu đã cho.

b) Để biết cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét ta lấy độ dài cầu Bãi Cháy trừ đi độ dài cầu Trường Tiền.

Lời giải:

a) So sánh các số đo độ dài ta có:

            403 m < 666 m < 903 m < 1000 m.

Vậy trong các cây cầu đã cho, cầu Bến Thủy 2 dài nhất, cầu Trường Tiền ngắn nhất.

b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền số mét là:

                  903 – 403 = 500 (m)

                                       Đáp số: 500 m.

Toán lớp 2 trang 90 Bài 5: Cho số 780 được xếp bởi que tính như sau:

Toán lớp 2 trang 89, 90 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

a) Hãy chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số lớn nhất có thể.

b) Tìm hiệu của số thu được ở câu a và số ban đầu.

Phương pháp giải:

a) Học sinh có thể dùng que tính để xếp thành số 780 như trong sách, sau đó chuyển chỗ 1 que tính theo yêu cầu đề bài.

b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: lấy số thu được ở câu a trừ đi số ban đầu.

Lời giải:

a) Để tạo thành số lớn nhất có thể, ta sẽ nhắc 1 que tính ở số 8 (để được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8). Khi đó, số lớn nhất có thể xếp được là 798.

Toán lớp 2 trang 89, 90 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Hiệu của hai số là:

          798 – 780 = 18

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 87, 88 Hoạt động...

Toán lớp 2 trang 88, 89 Luyện tập 1...

Đánh giá

0

0 đánh giá