Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Chuyên đề Ôn tập chương 2 gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 12 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:
Ôn tập chương 2: Lý thuyết, cách giải và bài tập hay, chi tiết
A. Lý thuyết
1. Khái niệm lũy thừa
1.1 Lũy thừa với số mũ nguyên
Cho n là một số nguyên dương.
Với a là số thực tùy ý, lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số a.
an = a.a.a… a (n thừa số a)
Với a ≠ 0, ta có: a0 = 1 và
Trong biểu thức am ; ta gọi a là cơ số, số nguyên m là số mũ.
– Chú ý:
00 và 0–n không có nghĩa.
Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự của lũy thừa với số mũ nguyên dương.
Ví dụ. Tính giá trị biểu thức:
Lời giải:
1.2 Phương trình xn = b.
Đồ thị của hàm số y = x2k + 1 có dạng tương tự đồ thị hàm số y = x3 và đồ thị hàm số y = x2k có dạng tương tự đồ thị hàm số y = x4.
Từ đó, ta có kết quả biện luận số nghiệm của phương trình xn = b như sau:
a) Trường hợp n lẻ:
Với mọi số thực b, phương trình có nghiệm duy nhất.
b) Trường hợp n chẵn:
Với b < 0, phương trình vô nghiệm.
Với b = 0 , phương trình có một nghiệm x = 0.
Với b > 0, phương trình có hai nghiệm đối nhau.
1.3 Căn bậc n
a) Khái niệm: Cho số thực b và số nguyên dương n . Số a được gọi là căn bậc n của số b nếu an = b.
Ví dụ. Căn bậc ba của 27 là 3.
Căn bậc bốn của 256 là 4 và – 4.
– Từ định nghĩa và kết quả biện luận về số nghiệm của phương trình xn = b; ta có:
Với n lẻ và : Có duy nhất một căn bậc n của b, kí hiệu là .
Với n chẵn và :
+ b < 0 : không tồn tại căn bậc n của b.
+ b = 0: có một căn bậc n của b là số 0.
+ b > 0: có hai căn trái dấu; kí hiệu giá trị dương là ; còn giá trị âm là .
b) Tính chất của căn bậc n
Từ định nghĩa ta có các tính chất sau:
Ví dụ. Rút gọn các biểu thức:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
b)
1.4 Lũy thừa với số mũ hữu tỉ.
– Cho số thực a dương và số hữu tỉ ; trong đó . Lũy thừa của a với số mũ r là số ar xác định bởi:
Ví dụ.
1.5 Lũy thừa với số mũ vô tỉ.
Cho a là một số dương, α là một số vô tỉ. Ta thừa nhận rằng, luôn có một dãy số hữu tỉ (rn) có giới hạn là α và dãy số tương ứng có giới hạn không phụ thuộc vào việc chọn dãy số (rn).
– Ta gọi giới hạn của dãy số là thừa số của a với số mũ α, kí hiệu là aα.
với .
– Chú ý: Từ định nghĩa, ta có: .
2. Tính chất lũy thừa với số mũ thực.
Cho a; b là những số thực dương, α, β là những số thực tùy ý. Khi đó, ta có:
Nếu a > 1 thì khi và chỉ khi α > β.
Nếu a < 1 thì khi và chỉ khi α < β.
Ví dụ. Rút gọn biểu thức:
với a > 0.
Lời giải:
Với a > 0 ta có:
Ví dụ. So sánh các số và .
Lời giải:
Ta có: và
Suy ra: <.
3. Khái niệm hàm số lũy thừa
– Hàm số , với , được gọi là hàm số lũy thừa.
Ví dụ. Các hàm số là những hàm số lũy thừa.
– Chú ý:
Tập xác định của hàm số lũy thừa tùy thuộc vào giá trị của α. Cụ thể:
+ Với α nguyên dương, tập xác định là R.
+ Với α nguyên âm hoặc bằng 0; tập xác định là R\{0}.
+ Với α không nguyên, tập xác định là .
4. Đạo hàm của hàm số lũy thừa
– Hàm số lũy thừa có đạo hàm với mọi x > 0 và .
– Ví dụ.
a)
b) .
– Chú ý: Công thức tính đạo hàm của hàm hợp đối với hàm số lũy thừa có dạng:
– Ví dụ. Tính đạo hàm của hàm số .
Lời giải:
5. Khảo sát hàm số lũy thừa y = xα
Tập xác định của hàm số lũy thừa luôn chứa khoảng với . Trong trường hợp tổng quát, ta khảo sát hàm số trên khoảng này (gọi là tập khảo sát).
1. Tập khảo sát: 2. Sự biến thiên
Giới hạn đặc biệt:
Tiệm cận: Không có
3. Bảng biến thiên
4. Đồ thị (với α > 0) |
1. Tập khảo sát: 2. Sự biến thiên
Giới hạn đặc biệt:
Tiệm cận: Trục Ox là tiệm cận ngang. Trục Oy là tiệm cận đứng của đồ thị. 3. Bảng biến thiên.
4. Đồ thị (với α < 0) |
Đồ thị của hàm số lũy thừa y = xα luôn đi qua điểm (1; 1).
– Chú ý: Khi khảo sát hàm số lũy thừa với số mũ cụ thể, ta phải xét hàm số đó trên toàn bộ tập xác định của nó.
Ví dụ. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số .
Lời giải:
1. Tập xác định:
2. Sự biến thiên.
Chiều biến thiên
Ta có: y’ < 0 trên khoảng nên hàm số đã cho nghịch biến.
Tiệm cận:
Đồ thị có tiệm cận ngang là trục hoành và có tiệm cận đứng là trục tung.
Bảng biến thiên
3. Đồ thị
Bảng tóm tắt các tính chất của hàm số lũy thừa trên khoảng .
6. Khái niệm về lôgarit
6.1 Định nghĩa
Cho hai số dương a; b với a ≠ 1 . Số α thỏa mãn đẳng thức aα = b được gọi là logarit cơ số a của b và kí hiệu là logab.
Ví dụ.
a) log3 27 = 3 vì 33 = 27.
b) vì .
– Chú ý: Không có logarit của số âm và số 0.
6.2 Tính chất
Cho hai số dương a và b; a ≠ 1. Ta có các tính chất sau đây:
loga1 = 0; logaa = 1
Ví dụ.
7. Quy tắc tính logarit
7.1 Logarit của một tích
– Định lí 1. Cho ba số dương a; b1 ;b2 với a ≠ 1. Ta có:
Logarit của một tích bằng tổng các logarit.
Ví dụ.
– Chú ý:
Định lí 1 có thể mở rộng cho tích n số dương:
7.2 Logarit của một thương
– Định lí 2. Cho ba số dương a; b1 ;b2 với a ≠ 1. Ta có:
Logarit của một thương bằng hiệu các logarit.
Đặc biệt: ( a > 0; b > 0; a ≠ 1)
– Ví dụ 4.
7.3 Logarit của một lũy thừa.
– Định lí 3. Cho hai số dương a; b và a ≠ 1 . Với mọi số α, ta có:
Logarit của một lũy thừa bằng tích của số mũ với logarit của cơ số.
– Đặc biệt:
– Ví dụ 5.
8. Công thức đổi cơ số của logarit.
– Định lí 4. Cho ba số dương a; b; c với a ≠ 1; c ≠ 1, ta có:
– Đặc biệt:
Ví dụ. Tính giá trị các biểu thức sau:
a)
b)
Lời giải:
9. Logarit thập phân. Logarit tự nhiên.
9.1 Logarit thập phân
Logarit thập phân là logarit cơ số 10.
log10b thường được viết là logb hoặc lgb.
9.2 Logarit tự nhiên
– Logarit tự nhiên là logarit cơ số e.
logeb được viết là lnb.
10. Hàm số mũ
10.1 Định nghĩa.
Cho số thực dương a khác 1.
Hàm số y = ax được gọi là hàm số mũ cơ số a.
Ví dụ. Các hàm số y = 2x; là các hàm số mũ.
10.2 Đạo hàm của hàm số mũ
Ta thừa nhận công thức:
– Định lí 1: Hàm số y = ex có đạo hàm tại mọi x và (ex)’ = ex.
– Chú ý: Công thức đạo hàm của hàm hợp đối với hàm số eu ( với u = u(x))
là (eu)’ = u’. eu.
– Định lí 2: Hàm số y = ax ( a > 0; a ≠ 1) có đạo hàm tại mọi x và: (ax)’ = ax. ln a
– Chú ý: Đối với hàm hợp y = au(x) ta có: (au)’ = au. lnu . u’
Ví dụ. Hàm số có đạo hàm là:
10.3 Khảo sát hàm số mũ y = ax (a > 0 và a ≠ 1).
y = ax ; a > 1 |
y = ax ; 0 < a < 1 |
1. Tập xác định: R 2. Sự biến thiên y’ = ax.ln a > 0 với mọi x Giới hạn đặc biệt:
Tiệm cận: Trục Ox là tiệm cận ngang. 3. Bảng biến thiên:
4. Đồ thị
|
1. Tập xác định: R 2. Sự biến thiên y’ = ax.ln a < 0 với mọi x Giới hạn đặc biệt:
Tiệm cận: Trục Ox là tiệm cận ngang. 3. Bảng biến thiên:
4. Đồ thị
|
Bảng tóm tắt các tính chất của hàm số mũ y = ax ( a > 0; a ≠ 1).
Tập xác định |
|
Đạo hàm |
y’ = ax. lna |
Chiều biến thiên |
a > 1: Hàm số luôn đồng biến. 0 < a < 1: Hàm số luôn nghịch biến |
Tiệm cận |
Trục Ox là tiệm cận ngang |
Đồ thị |
Đi qua các điểm (0; 1) và (1; a), nằm phía trên trục hoành (y = ax > 0 ). |
11. Hàm số logarit
11.1 Định nghĩa.
Cho số thực dương a khác 1.
Hàm số y = logax được gọi là hàm số logarit cơ số a.
Ví dụ. Các hàm số y = log5 x; ; y = ln x là các hàm số logarit với cơ số lần lượt là và e.
11.2 Đạo hàm của hàm số logarit
– Định lí 3. Hàm số y = loga x (a > 0; a ≠ 1) có đạo hàm tại mọi x > 0 và
– Đặc biệt:
– Chú ý:
Đối với hàm hợp y = logau(x); ta có:
– Ví dụ. Hàm số y = log4 (x2 + 2x – 7) có đạo hàm là:
11.3 Khảo sát hàm số logarit y = loga x ( a > 0; a ≠ 1).
y = loga x ; a > 1 |
y = logax ; 0 < a < 1 |
1. Tập xác định: 2. Sự biến thiên
Giới hạn đặc biệt:
Tiệm cận: Trục Oy là tiệm cận đứng. 3. Bảng biến thiên
4. Đồ thị
|
1. Tập xác định: 2. Sự biến thiên
Giới hạn đặc biệt:
Tiệm cận: Trục Oy là tiệm cận đứng. 3. Bảng biến thiên
4. Đồ thị
|
Bảng tóm tắt các tính chất của hàm số y = logax (a > 0; a ≠ 1 ).
Tập xác định |
|
Đạo hàm |
|
Chiều biến thiên |
a > 1: hàm số luôn đồng biến 0 < a < 1: hàm số luôn nghịch biến |
Tiệm cận |
Trục Oy là tiệm cận đứng |
Đồ thị |
Đi qua các điểm (1; 0) và (a; 1); nằm phía bên phải trục tung |
Nhận xét:
Đồ thị của các hàm số y = ax và y = loga x ( a > 0; a ≠ 1) đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x.
Bảng đạo hàm của các hàm số lũy thừa, mũ, logarit.
12. Phương trình mũ
12.1 Phương trình mũ cơ bản
– Phương trình mũ cơ bản có dạng: ax = b (a > 0; a ≠ 1).
Để giải phương trình trên, ta sử dụng định nghĩa logarit.
Với b > 0 ta có: ax = bx = logab.
Với b ≤ 0, phương trình vô nghiệm.
– Minh họa bằng đồ thị
Hoành độ giao điểm của đồ thị hai hàm số y = ax và y = b là nghiệm của phương trình ax = b.
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của hai đồ thị.
Rõ ràng, nếu b ≤ 0 thì hai đồ thị không cắt nhau nên phương trình vô nghiệm.
Nếu b > 0 ta có hai đồ thị như hình dưới đây. Trên mỗi hình, hai đồ thị luôn cắt nhau tại một điểm nên phương trình có nghiệm duy nhất.
Kết luận:
– Ví dụ. Giải phương trình 2x + 1 + 2x + 2 = 16.
Lời giải:
Ta có: 2x + 1 + 2x + 2 = 16.
2.2x + 4.2x = 16
6.2x = 16
Vậy .
12.2 Cách giải một số phương trình mũ cơ bản
a) Đưa về cùng cơ số.
– Ví dụ. Giải phương trình
Lời giải:
b) Đặt ẩn phụ
– Ví dụ. Giải phương trình 4x – 5. 2x + 6 = 0
Lời giải:
Đặt t = 2x (với t > 0)
Phương trình đã cho trở thành: t2 – 5t + 6 = 0
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 1 và x = log23.
c) Logarit hóa.
– Ví dụ. Giải phương trình:
Lời giải:
Lấy logarit cơ số 3 hai vế ta được:
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 0 và x = – log53.
13. Phương trình logarit
– Phương trình logarit là phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu logarit.
– Ví dụ. Các phương trình … đều là phương trình logarit.
13.1 Phương trình logarit cơ bản
– Phương trình logarit cơ bản có dạng: logax = b (a > 0; a ≠ 1).
Theo định nghĩa logarit ta có:
logax = bx = ab
– Minh họa bằng đồ thị
Vẽ đồ thị hàm số y = loga x và đường thẳng b trên cùng một hệ tọa độ.
Trong cả hai trường hợp, ta đều thấy đồ thị của các hàm số y = logax và đường thẳng y = b luôn cắt nhau tại một điểm với mọi b.
Kết luận: Phương trình logax = b (a > 0; a ≠ 1) luôn có nghiệm duy nhất x = ab với mọi b.
13.2 Cách giải một số phương trình logarit đơn giản.
a) Đưa về cùng cơ số
Ví dụ. Giải phương trình log3x + log9x = 6.
Lời giải:
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 81.
b) Đặt ẩn phụ
– Ví dụ. Giải phương trình
Lời giải:
Đặt t = log5x, phương trình đã cho trở thành:
t2 + 3t = 0 nên t = 0 hoặc t = –3.
Với t = 0 thì log5x = 0 nên x = 1.
Với t = –3 thì log5x = –3 nên x = 5–3.
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 1 và x = 5–3.
c) Mũ hóa
– Ví dụ. Giải phương trình: log3(90 – 3x) = x + 2
Lời giải:
Điều kiện của phương trình là 90 – 3x > 0.
Phương trình đã cho tương đương với:
90 – 3x = 3x + 2 hay 90 – 3x = 9.3x
10.3x = 90
3x = 9 nên x = 2 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.
14. Bất phương trình mũ.
14.1 Bất phương trình mũ cơ bản
Bất phương trình mũ cơ bản có dạng ax > b ( hoặc ax < b; ) với a > 0 và a ≠ 1.
Ta xét bất phương trình ax > b
+ Nếu b ≤ 0 tập nghiệm của bất phương trình là R vì ax > 0
+ Nếu b > 0 thì tập nghiệm của bất phương trình tương đương .
Với a > 1, tập nghiệm của bất phương trình là x > logab.
Với 0 < a < 1, tập nghiệm của bất phương trình là x < logab.
– Ví dụ.
Kết luận. Tập nghiệm của bất phương trình ax > b được cho trong bảng sau:
14.2 Bất phương trình mũ đơn giản
– Ví dụ. Giải bất phương trình 3x + 2 < 27.
Lời giải:
Ta có: 27 = 33
Vì cơ số 3 > 1 nên x + 2 < 3
x < 1.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là x < 1.
15. Bất phương trình logarit
15.1 Bất phương trình logarit cơ bản
Bất phương trình logarit cơ bản có dạng loga x > b ( hoặc logax < 0; ) với a > 0; a ≠ 1.
Xét bất phương trình logax > b
+ Trường hợp a > 1 ta có: logax > bx > ab.
+ Trường hợp 0 < a < 1 ta có: logax > b0 < x < ab.
– Ví dụ.
a) log2x > 7x > 27.
b)
Kết luận: Nghiệm của bất phương trình logax > b được cho trong bảng sau:
logax > b |
a > 1 |
0 < a < 1 |
Nghiệm |
x > ab |
0 < x < ab |
15.2 Bất phương trình logarit đơn giản
– Ví dụ. Giải bất phương trình .
Lời giải:
Điều kiện của bất phương trình:
Ta có:
Vì cơ số 3 > 1 nên: x2 + 2x > x + 2
x2 + x – 2 > 0
Kết hợp điều kiện, vậy x > 1.
B. Bài tập
I. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Tìm các đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
A. y = 0
B. y = -1
C. y = 0 và y = 1
D. y = 0 và y = -1
Lời giải:
Từ đó suy ra hàm số có hai tiệm cận ngang là y = 1 và y = 0
Bài 2: Ngày 27 tháng 3 năm 2016 bà Mai gửi tiết kiệm vào ngân hàng số tiền 100 triệu đồng với hình thức lãi kép và lãi suất 6,8% một năm. Bà Mai dự tính đến ngày 27 tháng 3 năm 2020 thì rút hết tiền ra để lo công chuyện. Hỏi bà sẽ rút được bao nhiêu tiền (làm tròn kết quả đến hàng nghìn) ?
A. 38949000 đồng
B. 21818000 đồng
C. 31259000 đồng
D. 30102000 đồng
Lời giải:
Số tiền lãi bà Mai nhận được sau 4 năm (2020 - 2016 = 4 năm) là :
100000000(1 + 0,068)4 - 100000000 ≈ 30102000(đồng)
Bài 3: Tính đạo hàm của hàm số
Lời giải:
Bài 4: Cho hàm số
Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. x = e2 là điểm cực đại của hàm số
B. x = e2 là điểm cực tiểu của hàm số
C. x = là điểm cực đại của hàm số
D. x = là điểm cực tiểu của hàm số
Lời giải:
Tập xác định: D = (0; +∞)
Nên x = là điểm cực đại của hàm số
Bài 5: Giải phương trình
Lời giải:
Điều kiện : log3x ≠ 0 ⇔ x ≠ 1
Bài 6: Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trình 32 + x + 32 - x = 82
A. 4
B. 8
C. 12
D. 16
Lời giải:
Ta có:
PT <⇒ 9.32x - 82.3x + 9 = 0. Đặt t = 3x (t > 0), nhận được phương trình
Bài 7: Nếu logkx.log5k = 3 thì x bằng
A. k3
B. k5
C. 125
D. 243
Lời giải:
Điều kiện: x > 0
Bài 8: x là nghiệm của phương trình log3x + log9x + log27x = . Hãy tính
A. x = 3
B. x =
C. x =
D. x =
Lời giải:
Điều kiện: x > 0
PT <⇒ log3x + log32x + log33x =
Bài 9: Giả sử x là nghiệm của phương trình 4log2x + x2 = 8. Tính (log3x)3
A. 1
B. 8
C.
D. ±1
Lời giải:
Điều kiện: x > 0
Ta có: 4log2x = 22log2x = 2log2x2 = x2.
Do đó phương trình đã cho tương đương với:
x2 + x2 = 8 ↔ 2x2 = 8
<⇒ x2 = 4
<⇒ x = 2 (do x > 0) .
Vậy (log2x)3 = 13 = 1
Bài 10: Giải bất phương trình 9x - 82.3x + 81 ≤ 0
A. 1 ≤ x ≤ 4
B. 0 ≤ x ≤ 4
C. 1 ≤ x ≤ 5
D. 0 ≤ x ≤ 5
Lời giải:
Đặt t = 3x (t > 0), nhận được bất phương trình:
t2 - 82t + 81 ≤ 0
<⇒ 1 ≤ t ≤ 81
<⇒ 1 = 30 ≤ 3x ≤ 34
<⇒ 0 ≤ x ≤ 4
II. Bài tập tự luận có lời giải
Bài 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Lời giải:
Bài 2: Lôgarit cơ số 3 của 27.. là:
Lời giải:
Bài 3: Tính giá trị biểu thức 7log77 - log777
Lời giải:
7log77 - log777 = 7 - 7log77 = 7 - 7.1 = 0
Bài 4: Giải phương trình 10x = 400
Lời giải:
10x = 400 ⇒ x = log400 = log(22.102) = log22 + log102 = 2log2 + 2
Bài 5: Nếu logx - 5log3 = -2 thì x bằng
Lời giải:
Điều kiện: x > 0
⇒ x = 2,43
Bài 6: Giải bất phương trình 2x + 2x + 1 ≤ 3x + 3x - 1
Lời giải:
2x + 2x + 1 ≤ 3x + 3x - 1
<⇒2x + 2.2x ≤ 3x + ().3xx
<⇒ 3.2x ≤ .3x
Bài 7: Giải bất phương trình log45x - log3 > 1
Lời giải:
Điều kiện: x > 0
log45x - log3 > 1 <⇒ log() > 1 <⇒ log15x > 1 <⇒ 15x > 10 <⇒ x >
Kết hợp điều kiện ta được: x >
Bài 8: Rút gọn biểu thức
Lời giải:
Bài 9: Tìm các điểm cực trị của hàm số
Lời giải:
Ta thấy y’ đổi dấu khi đi qua điểm x = 1 nên hàm số có một điểm cực trị là x = 1.
Bài 10: Đặt log2 = a, log3 = b . Khi đó log512 bằng
Lời giải:
III. Bài tập vận dụng
Bài 1 Cho N > 1 . Tìm số thực x thỏa mãn
Bài 2 Cho a và b là hai số thực thỏa mãn 3a = 81b + 2 và 125b = 5a - 3 . Tính giá trị của ab
Bài 3 Ông A gửi tiết kiệm vào ngân hàng 200 triệu đồng với hình thức lãi kép. Sau 5 năm ông rút hết tiền ra được một khoản 283142000 đồng. Hỏi ông A gửi với lãi suất bao nhiêu, biết rằng trong thời gian đó lãi suất không thay đổi?
Bài 4 Số lượng cá thể của một mẻ cấy vi khuẩn sau t ngày kể từ lúc ban đầu được ước lượng bởi công thức N(t) = 1200.(1,48)t . Sau bao lâu thì số lượng vi khuẩn đạt đến 5000 cá thể? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười
Bài 5 Tìm tập nghiệm của bất phương trình
Bài 6 Tính giá trị biểu thức: P = log(tan1o) + log(tan2o) + log(tan3o) +...+ log(tan88o) + log(tan89o)
Bài 7 Cho p và q là các số dương thỏa mãn log9p = log12q = log16(p + q) . Tính giá trị của
Bài 8 Gọi P và Q là hai điểm trên đồ thị hàm số y = e lần lượt có hoành độ ln4 và ln16 . Kí hiệu l là độ dài đoạn thẳng PQ. Hệ thức nào sau đây đúng?
Bài 9 Giải bất phương trình 32x + 1 - 22x + 1 - 5.6x ≤ 0
Bài 10 Giải bất phương trình log(x2 - 2x - 2) ≤ 0
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.