Công thức tính bài toán nhiệt nhôm hay, chi tiết

283

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Công thức tính bài toán nhiệt nhôm hay, chi tiết, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về Công thức tính bài toán nhiệt nhôm, từ đó học tốt môn Hoá.

Công thức tính bài toán nhiệt nhôm hay, chi tiết

1. Công thức tính bài toán nhiệt nhôm

- Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng của nhôm tác dụng với các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

(Hỗn hợp X) Al + oxit kim loại → (Hỗn hợp Y) oxit nhôm + kim loại

- Các trường hợp của phản ứng nhiệt nhôm:

+ Trường hợp 1:  Hiệu suất phản ứng đạt 100%

→ Phản ứng xảy ra hoàn toàn.

+ Trường hợp 2: Hiệu suất phản ứng  < 100%.

→ Phản ứng xảy ra không hoàn toàn. Một phần lượng oxit đã chuyển hóa thành kim loại.

- Phương pháp giải:

+ Tính toán theo phương trình.

+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron:

Bảo toàn khối lượng: mhhX = mhhY

Bảo toàn nguyên tố: nAl(X) = nAl(Y)

nKL(X) = nKL(Y), nO(X) = nO(Y)

Bảo toàn electron: ∑nnhường = ∑nnhận

2. Bạn nên biết

- Nhiệt lượng do phản ứng nhiệt nhôm tỏa ra rất lớn làm nóng chảy kim loại.

3. Mở rộng

- Đa phần các bài toán về nhiệt nhôm có dạng: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm nhôm và oxit sắt.

- Phương trình tổng quát:

2y Al + 3 FexOy t° y Al2O3 + 3x Fe

- Chú ý: nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềm thấy có khí thoát ra → Al dư.

2AL + 2OH + 2H2O → 2AlO2 + 3H2

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Tiến hành nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 (không có không khí) một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl thấy sau khi phản ứng xong thu được 0,135 mol khí H2 và còn m gam chất rắn là Fe chưa tan hết. Giá trị của m là

A. 0,28.

B. 3,36.

C. 1,40.

D. 0,70.

Hướng dẫn giải

Qui đổi hỗn hợp X thành:

{Fe     0,12molAl     0,12molO     0,16mol

Gọi nFe chưa tan sau phản ứng  = x mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

2nFe + 3nAl = 2nH2 + 2nO

2.( 0,12 – x) + 3.0,12 = 2.0,135 + 2.0,16

x = 0,005 mol

m = 0,005.56 = 0,28 gam

Đáp án A

Câu 2: Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 g. Khối lượng nhôm đã dùng là:

A. 0,27 gam

B. 2,7 gam

C. 0,54 gam

D. 1,12 gam

Hướng dẫn giải

Gọi nFe2O3=nAl2O3=a mol

moxit giam =mFe2O3mAl2O3=160a102a=0,58a=0,01nAl=2a=0,02molmAl=0,02.27=0,54gam

Đáp án C

Câu 3: Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất được tính đối với chất thiếu).

A. 100%

B. 85%

C. 80%

D. 75%

Hướng dẫn giải

Ta có:

nAl=0,24mol;nFe2O3=0,1mol;nH2=0,06mol

Phương trình phản ứng nhiệt nhôm

2Al + Fe2O3 t° Al2O3 + 2Fe

Nhận thấy: nAl2>nFe2O31

→ Hiệu suất tính theo Fe2O3.

nFe2O3 pu =a molnAl pu=2a molnAl du=0,24a mol

Chất rắn A tác dụng với NaOH

2Al + 2NaOH + 2H2O →  2NaAlO2 + 3H2

Al2O3 + 2NaOH  →  2NaAlO2 + H2O

Bảo toàn electron ta có:

3nAl pu =2nH23(0,242a)=2.0,06a=0,1 mol

Vậy 

H=nFe2O3 punFe2O3 bd.100%   =0,10,1.100%=100%

Đáp án A

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 hay, chi tiết khác:

Các dạng toán về sự lưỡng tính của Al(OH)3 và cách giải

Các dạng toán về nước cứng và cách giải

Công thức tính nhanh số mol OH- hoặc số mol Al(OH)3 khi cho muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm hay nhất

Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat) hay nhất

Trắc nghiệm lý thuyết Chương 7 Crom sắt đồng có lời giải

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá