Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Công thức tính bài toán nhiệt nhôm hay, chi tiết, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về Công thức tính bài toán nhiệt nhôm, từ đó học tốt môn Hoá.
Công thức tính bài toán nhiệt nhôm hay, chi tiết
1. Công thức tính bài toán nhiệt nhôm
- Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng của nhôm tác dụng với các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
(Hỗn hợp X) Al + oxit kim loại → (Hỗn hợp Y) oxit nhôm + kim loại
- Các trường hợp của phản ứng nhiệt nhôm:
+ Trường hợp 1: Hiệu suất phản ứng đạt 100%
→ Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
+ Trường hợp 2: Hiệu suất phản ứng < 100%.
→ Phản ứng xảy ra không hoàn toàn. Một phần lượng oxit đã chuyển hóa thành kim loại.
- Phương pháp giải:
+ Tính toán theo phương trình.
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron:
Bảo toàn khối lượng: mhhX = mhhY
Bảo toàn nguyên tố: nAl(X) = nAl(Y)
nKL(X) = nKL(Y), nO(X) = nO(Y)
Bảo toàn electron: ∑nnhường = ∑nnhận
2. Bạn nên biết
- Nhiệt lượng do phản ứng nhiệt nhôm tỏa ra rất lớn làm nóng chảy kim loại.
3. Mở rộng
- Đa phần các bài toán về nhiệt nhôm có dạng: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm nhôm và oxit sắt.
- Phương trình tổng quát:
2y Al + 3 FexOy t°→ y Al2O3 + 3x Fe
- Chú ý: nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềm thấy có khí thoát ra → Al dư.
2AL + 2OH– + 2H2O → 2AlO2– + 3H2
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Tiến hành nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 (không có không khí) một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl thấy sau khi phản ứng xong thu được 0,135 mol khí H2 và còn m gam chất rắn là Fe chưa tan hết. Giá trị của m là
A. 0,28.
B. 3,36.
C. 1,40.
D. 0,70.
Hướng dẫn giải
Qui đổi hỗn hợp X thành:
{Fe 0,12 molAl 0,12 molO 0,16 mol
Gọi nFe chưa tan sau phản ứng = x mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
2nFe + 3nAl = 2nH2 + 2nO
2.( 0,12 – x) + 3.0,12 = 2.0,135 + 2.0,16
⇒x = 0,005 mol
⇒m = 0,005.56 = 0,28 gam
Đáp án A
Câu 2: Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 g. Khối lượng nhôm đã dùng là:
A. 0,27 gam
B. 2,7 gam
C. 0,54 gam
D. 1,12 gam
Hướng dẫn giải
Gọi nFe2O3=nAl2O3=a mol
⇒moxit giam =m−Fe2O3mAl2O3=160a−102a=0,58⇒a=0,01⇒nAl=2a=0,02 mol⇒mAl=0,02.27=0,54 gam
Đáp án C
Câu 3: Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất được tính đối với chất thiếu).
A. 100%
B. 85%
C. 80%
D. 75%
Hướng dẫn giải
Ta có:
nAl=0,24 mol; nFe2O3=0,1 mol;nH2=0,06 mol
Phương trình phản ứng nhiệt nhôm
2Al + Fe2O3 t°→ Al2O3 + 2Fe
Nhận thấy: nAl2>nFe2O31
→ Hiệu suất tính theo Fe2O3.
nFe2O3 pu =a mol⇒nAl pu=2a mol⇒nAl du=0,24−a mol
Chất rắn A tác dụng với NaOH
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Bảo toàn electron ta có:
3nAl pu =2nH2⇔3(0,24−2a)=2.0,06⇒a=0,1 mol
Vậy
H=nFe2O3 punFe2O3 bd.100% =0,10,1.100%=100%
Đáp án A
Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 hay, chi tiết khác:
Các dạng toán về sự lưỡng tính của Al(OH)3 và cách giải
Các dạng toán về nước cứng và cách giải
Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat) hay nhất
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.