Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Công thức tính nhanh số mol H+khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat) hay, chi tiết, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về Công thức tính nhanh số mol H+khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat), từ đó học tốt môn Hoá.
Công thức tính nhanh số mol H+ khi cho từ từ axit vào muối AlO2 (muối aluminat) hay, chi tiết
1. Công thức tính nhanh số mol khi cho từ từ axit vào muối (muối aluminat)
Khi cho từ từ H+ vào dung dịch chứa muối AlO2– (hoặc [Al(OH)4]– ).
- Phương trình hóa học:
AlO2– + H+ + H2O →Al(OH)3(1)
Khi H+ dư:
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (2)
- Hiện tượng: Khi cho từ từ H+ vào dung dịch chứa muối AlO2– , ban đầu xuất hiện kết tủa, khi cho dư H+ thì kết tủa tan dần.
- Khi đó tùy theo tỉ lệ số mol H+: số mol AlO2– mà có kết tủa hoặc không có kết tủa hoặc vừa có kết tủa vừa có muối tan.
+ Nếu → Chỉ xảy ra phản ứng (1) → Thu được kết tủa Al(OH)3.
+ Nếu → Xảy ra phản ứng (1) hoàn toàn, phản ứng (2) xảy ra 1 phần → Kết tủa cực đại bị hòa tan 1 phần.
+ Nếu → Phản ứng (1) và (2) xảy ra hoàn toàn → Không thu được kết tủa.
- Công thức giải nhanh:
+ Chỉ xảy ra phản ứng (1):
+ Xảy ra phản ứng (1) và (2):
2. Bạn nên biết
- Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch muối aluminat đến dư thì tạo kết tủa Al(OH)3.
- Phương trình hóa học:
CO2 + AlO2– + H2O → Al(OH)3+ HCO3–
- Phương pháp giải:
3. Mở rộng
- Đối với bài toán khi cho H+ vào dung dịch chứa hỗn hợp muối aluminat và OH– thì sẽ xảy ra các phản ứng theo trình tự sau:
+ Phản ứng trung hòa:
H+ + OH– → H2O (1)
+ Phản ứng tạo kết tủa:
AlO2– + H+ + H2O →Al(OH)3 (2)
+ Phản ứng hòa tan kết tủa nếu H+ còn:
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (3)
- Công thức giải nhanh:
+ Xảy ra phản ứng (1) và (2):
+ Xảy ra phản ứng (1), (2) và (3):
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch X để thu được 1,56 gam kết tủa là
A. 0,06 lít
B. 0,18 lít
C. 0,12 lít
D. 0,08 lít
Hướng dẫn giải
Nhận thấy nkết tủa = 0,02 mol <
Để thể tích dung dịch HCl là lớn nhất thì xảy ra quá trình hòa tan kết tủa
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,1 0,1
Na[Al(OH)4] + HCl → Al(OH)3 + H2O
0,02 0,02 0,02
Na[Al(OH)4] + 4HCl → AlCl3 + NaCl + 4H2O
0,03 0,12
Vậy nHCl = 0,1 + 0,02 + 0,12 = 0,24 mol → V= 0,12 lít.
Đáp án C
Câu 2: Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào 200ml dung dịch X chứa KOH 0,05M và NaAlO2 0,15M, thu được kết tủa. Lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,3 lít.
B. 0,6 lít.
C. 0,7 lít.
D. 0,3 lít hoặc 0,7 lít.
Hướng dẫn giải
Ta có: nKOH = 0,01 mol
Trường hợp 1: Không xảy ra quá trình hòa tan kết tủa
Các phương trình hóa học:
H+ + OH– → H2O
AlO2– + H+ + H2O →Al(OH)3
Trường hợp 2: Xảy ra quá trình hòa tan một phần kết tủa
Các phương trình hóa học:
H+ + OH– → H2O
AlO2– + H+ + H2O →Al(OH)3
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
Áp dụng công thức tính nhanh ta có:
Đáp án D
Câu 3: Thêm dung dịch chứa 0,18 mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2 thu được khối lượng kết tủa là:
A. 7,8 gam
B. 6,24 gam
C. 4,68 gam
D. 3,9 gam
Hướng dẫn giải
H+ + OH– → H2O
0,10,1
nHCl còn lại sau phản ứng trung hòa = 0,18 - 0,1
= 0,08 mol <
→ Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3
AlO2– + H+ + H2O →Al(OH)3
Đáp án B
Xem thêm các dạng bài tập Hoá học 12 hay, chi tiết khác:
Công thức tính bài toán nhiệt nhôm hay nhất
Trắc nghiệm lý thuyết Chương 7 Crom sắt đồng có lời giải
Các dạng bài tập về sắt và hợp chất của sắt tác dụng với HNO3 hoặc H2SO4 đặc hay nhất
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.