Công nghệ 8 (Cánh diều) Bài 7: Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay

663

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải sách Công nghệ 8 trang 37 Bài 7: Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay Sách Công nghệ 8 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong Sách Công nghệ 8 Bài 7.

Công nghệ 8 (Cánh diều) Bài 7: Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay

Khởi động trang 37 Công nghệ 8: Quan sát cánh cổng, hàng rào trong Hình 7.1 và cho biết chúng được gia công bằng những phương pháp nào?

 (ảnh 2)

Lời giải:

Các phương pháp gia công: cưa, đục, dũa.

I. CẮT KIM LOẠI BẰNG CƯA TAY

Khám phá trang 37 Công nghệ 8: Quan sát Hình 7.2 và gọi tên các bộ phận của cưa tay.

 (ảnh 3)

Lời giải:

1. Khung cưa

2. Lưỡi cưa

3. Tay nắm

4. Chốt lắp cưa

5. Đai ốc căng lưỡi cưa

Khám phá trang 38 Công nghệ 8: Dựa vào Hình 7.3, hãy mô tả cách cầm cưa và tư thế đứng cưa.

 (ảnh 4)

Lời giải:

Tay thuận cầm tay nắm, khuỷu tay và cánh tay tạo một góc 90

o, tay còn lại cầm đầu kia khung cưa, người đứng thẳng, hai chân hợp với nhau một góc khoảng 75o.

Khám phá 1 trang 38 Công nghệ 8: Chiều răng của lưỡi cưa được lắp như thế nào trong khung cưa?

 (ảnh 5)

Lời giải:

Khi lắp lưỡi cưa phải lắp để răng cưa ngược hướng với tay nắm.

Khám phá 2 trang 38 Công nghệ 8: Trong hai động tác đẩy cưa và kéo cưa thì động tác nào thực hiện cắt kim loại?

Lời giải:

Động tác đẩy cưa thực hiện cắt kim loại.

Khám phá 3 trang 38 Công nghệ 8: Nêu quy trình cắt kim loại bằng cưa tay.

Lời giải:

Bước 1. Lấy dấu

Dùng mũi vạch dấu và thước để đánh dấu vị trí cần cắt lên phôi.

Bước 2. Kiểm tra lưỡi cưa

Kiểm tra lưỡi cưa được lắp đúng chiều cắt (ngược hướng với tay nắm) và còn sắc.

Bước 3. Kẹp phôi

Kẹp chặt phôi trên ê tô, vị trí vạch dấu cách mặt bên của ê tô khoảng 20-30 mm.

Bước 4. Thao tác cưa

Dùng tay thuận đẩy cưa đi với tốc độ từ từ theo phương nằm ngang, tay còn lại vừa ấn vừa đẩy đầu cưa, đồng thời mắt nhìn theo đường vạch dấu dễ điều khiển lưỡi cưa đi chính xác. Khi kéo cưa về, tay thuận kéo cưa về với tốc độ nhanh hơn lúc đẩy, tay còn lại không ấn.

Trong suốt quá trình cưa phải giữ cho khung của luôn ở vị trí thăng bằng, ổn định, không nghiêng ngả, quá trình đẩy cưa đi và kéo cưa về phải nhịp nhàng.

II. ĐỤC KIM LOẠI

Khám phá 1 trang 39 Công nghệ 8: Dụng cụ nào thực hiện công việc đục ở Hình 7.6?

 (ảnh 6)

Lời giải:

Dụng cụ nào thực hiện công việc đục là búa và đục.

Khám phá 2 trang 39 Công nghệ 8: Kể tên các loại búa và đục mà em quan sát được ở Hình 7.7.

 (ảnh 7)

Lời giải:

a) Búa đầu vuông

b) Búa đầu tròn

c) Đục đầu bằng

d) Đục đầu nhọn

Khám phá 1 trang 40 Công nghệ 8: Mô tả cách cầm đục và cách cầm búa ở Hình 7.8.

 (ảnh 8)

Lời giải:

Tay thuận cầm búa, cách đuôi cán búa một khoảng từ 20 - 30 mm.

Tay còn lại cầm đục, cách đuôi cán đục một khoảng từ 20 - 30 mm.

Khám phá 2 trang 40 Công nghệ 8: Mô tả vị trí và tư thế đứng của một người thợ khi đục ở Hình 7.9.

 (ảnh 9)

Lời giải:

Người đứng thẳng, chân thuận hợp với trục ngang của ê tô một góc 75

o và hợp với chân còn lại một góc khoảng 75o.

Khám phá trang 40 Công nghệ 8: Dựa vào Hình 7.10 em hãy cho biết:

 (ảnh 10)

Câu hỏi 1: Phôi được kẹp như thế nào trên ê tô?

Câu hỏi 2: Nêu quy trình đục kim loại.

Lời giải:

Câu hỏi 1: Phôi được kẹp chặt trên ê tô, mặt trên của phôi cao hơn mặt ê tô khoảng 10 mm.

Câu hỏi 2: Quy trình đục kim loại:

Bước 1. Lấy dấu

Dùng mũi vạch dấu lấy dấu đường đục hoặc chiều sâu phải đục trên phôi.

Bước 2. Kẹp phôi

Kẹp chặt phôi trên ê tô, mặt trên của phôi cao hơn mặt ê tô khoảng 10 mm.

Bước 3. Thao tác đục

Đặt lưỡi đục hợp với mặt phẳng cần đục một góc khoảng 30°. Đánh búa nhẹ nhàng bằng cánh tay kết hợp với cổ tay cho lưỡi đục ăn vào phôi. Tiếp tục đánh búa mạnh và đều cho đến khi đục hết lớp kim loại.

Mắt luôn nhìn theo lưỡi đục để điều chỉnh chiều sâu đục đều nhau.

III. DŨA KIM LOẠI

Khám phá trang 41 Công nghệ 8: Quan sát Hình 7.11 và điền số thứ tự tương ứng với loại dũa theo gợi ý ở bảng sau:

Dũa bán nguyệt    ?   
Dũa dẹt ?
Dũa tam giác ?
Dũa tròn ?
Dũa vuông ?

 (ảnh 11)

Lời giải:
Dũa bán nguyệt  2 
Dũa dẹt 1
Dũa tam giác 3
Dũa tròn 5
Dũa vuông 4

Khám phá trang 41 Công nghệ 8: Quan sát Hình 7.12 và mô tả cách cầm dũa.

 (ảnh 12)

Lời giải:

Tay thuận nắm cán dũa, bốn ngón tay bao quanh phía dưới cán dũa, ngón cái ở phía trên dọc theo chiều dài của dũa.

Đặt lòng bàn tay còn lại lên đầu mũi dũa, cách đầu mũi dũa khoảng 20 đến 30 mm.

Khám phá trang 42 Công nghệ 8:Quan sát Hình 7.13 và cho biết:

 (ảnh 13)

Câu hỏi 1: Tư thế đứng khi dũa.

Câu hỏi 2: Tư thế đứng không đúng ảnh hưởng như thế nào trong quá trình làm việc?

Lời giải:

Câu hỏi 1: Tư thế đứng khi dũa:

Người đứng thẳng, thân người tạo thành góc khoảng 45° so với đường tâm của má ê tô. Bàn chân thuận đặt cách cạnh của bàn nguội một khoảng 150 mm, bàn chân còn lại tạo góc khoảng 75° so với chân thuận, cánh tay và cẳng tay hợp thành góc 90°. Mắt luôn nhìn về hướng chuyển động của dũa khi thao tác.

Câu hỏi 2: Tư thế đứng không đúng cách dẫn tới bệnh vẹo cột sống.

Khám phá 1 trang 42 Công nghệ 8: Các chuyển động của dũa. Chuyển động nào chuyển động cắt gọt?

 (ảnh 16)

Lời giải:

Chuyển động tịnh tiến lên trước để cắt gọt.

Chuyển động kéo về đồng thời dịch chuyển sang ngang 1/3 chiều rộng dũa.

Khám phá 2 trang 42 Công nghệ 8: Ảnh hưởng của việc lực ấn lên đuôi dũa và đầu dũa không đều nhau.

Lời giải:

Lực ấn lên đuôi dũa và đầu dũa không đều nhau bề mặt gia công sẽ không bằng phẳng, không mịn, chỗ thấp chỗ cao, không đạt đúng yêu cầu.

Khám phá 3 trang 42 Công nghệ 8: Tóm tắt quy trình dũa kim loại.

Lời giải:

Bước 1. Kẹp phôi

Kẹp chặt phôi trên ê tô giống như khi đục.

Bước 2. Thao tác dũa

Dùng 2 tay ấn đều cán dũa và đầu dũa, đồng thời đẩy dũa tịnh tiến lên phía trước để cắt gọt. Khi gần hết chiều dài lưỡi cắt, kéo dũa về với tốc độ nhanh hơn, đồng thời dịch chuyển sang ngang khoảng 1/3 chiều rộng dũa. Các thao tác dũa được lặp đi lặp lại.

LUYỆN TẬP

Luyện tập trang 43 Công nghệ 8: So sánh các thao tác khi cưa, đục và dũa.

Lời giải:
So sánh Cưa Đục Dũa
Cách cầm Tay thuận cầm tay nắm, khuỷu tay và cánh tay tạo một góc 90o, tay còn lại cầm đầu kia khung cưa

Tay thuận cầm búa, cách đuôi cán búa một khoảng từ 20 - 30 mm.

Tay còn lại cầm đục, cách đuôi cán đục một khoảng từ 20 - 30 mm.

Tay thuận nắm cán dũa, bốn ngón tay bao quanh phía dưới cán dũa, ngón cái ở phía trên dọc theo chiều dài của dũa.

Đặt lòng bàn tay còn lại lên đầu mũi dũa, cách đầu mũi dũa khoảng 20 đến 30 mm.

Tư thế đứng Người đứng thẳng, hai chân hợp với nhau một góc khoảng 75o. Người đứng thẳng, chân thuận hợp với trục ngang của ê tô một góc 75o và hợp với chân còn lại một góc khoảng 75o. Người đứng thẳng, thân người tạo thành góc khoảng 45° so với đường tâm của má ê tô. Bàn chân thuận đặt cách cạnh của bàn nguội một khoảng 150 mm, bàn chân còn lại tạo góc khoảng 75° so với chân thuận, cánh tay và cẳng tay hợp thành góc 90°. Mắt luôn nhìn về hướng chuyển động của dũa khi thao tác.
Quy trình

Bước 1. Lấy dấu

Dùng mũi vạch dấu và thước để đánh dấu vị trí cần cắt lên phôi.

Bước 2. Kiểm tra lưỡi cưa

Kiểm tra lưỡi cưa được lắp đúng chiều cắt (ngược hướng với tay nắm) và còn sắc.

Bước 3. Kẹp phôi

Kẹp chặt phôi trên ê tô, vị trí vạch dấu cách mặt bên của ê tô khoảng 20-30 mm.

Bước 4. Thao tác cưa

Dùng tay thuận đẩy cưa đi với tốc độ từ từ theo phương nằm ngang, tay còn lại vừa ấn vừa đẩy đầu cưa, đồng thời mắt nhìn theo đường vạch dấu dễ điều khiển lưỡi cưa đi chính xác. Khi kéo cưa về, tay thuận kéo cưa về với tốc độ nhanh hơn lúc đẩy, tay còn lại không ấn.

Trong suốt quá trình cưa phải giữ cho khung của luôn ở vị trí thăng bằng, ổn định, không nghiêng ngả, quá trình đẩy cưa đi và kéo cưa về phải nhịp nhàng.

Bước 1. Lấy dấu

Dùng mũi vạch dấu lấy dấu đường đục hoặc chiều sâu phải đục trên phôi.

Bước 2. Kẹp phôi

Kẹp chặt phôi trên ê tô, mặt trên của phôi cao hơn mặt ê tô khoảng 10 mm.

Bước 3. Thao tác đục

Đặt lưỡi đục hợp với mặt phẳng cần đục một góc khoảng 30°. Đánh búa nhẹ nhàng bằng cánh tay kết hợp với cổ tay cho lưỡi đục ăn vào phôi. Tiếp tục đánh búa mạnh và đều cho đến khi đục hết lớp kim loại.

Mắt luôn nhìn theo lưỡi đục để điều chỉnh chiều sâu đục đều nhau.

Bước 1. Kẹp phôi

Kẹp chặt phôi trên ê tô giống như khi đục.

Bước 2. Thao tác dũa

Dùng 2 tay ấn đều cán dũa và đầu dũa, đồng thời đẩy dũa tịnh tiến lên phía trước để cắt gọt. Khi gần hết chiều dài lưỡi cắt, kéo dũa về với tốc độ nhanh hơn, đồng thời dịch chuyển sang ngang khoảng 1/3 chiều rộng dũa. Các thao tác dũa được lặp đi lặp lại.

VẬN DỤNG

Vận dụng trang 43 Công nghệ 8Lập quy trình và thực hành gia công một chi tiết bằng các phương pháp gia công đã học.

Lời giải:

HS tự tiến hành thực hiện gia công một chi tiết theo các phương pháp cưa, đục, dũa.

Xem thêm lời giải sách Công nghệ 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Vật liệu cơ khí

Bài 8: Truyền và biến đổi chuyển động

Bài 9: Một số ngành nghề cơ khí phổ biế

Bài Ôn tập chủ đề 2

Bài 10: Nguyên nhân gây tai nạn điện và biện pháp an toàn điện

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá