Công nghệ 8 (Cánh diều) Bài 8: Truyền và biến đổi chuyển động

393

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải sách Công nghệ 8 trang 44 Bài 8: Truyền và biến đổi chuyển động Sách Công nghệ 8 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong Sách Công nghệ 8 Bài 8.

Công nghệ 8 (Cánh diều) Bài 8: Truyền và biến đổi chuyển động

Khởi động trang 44 Công nghệ 8: Khi đạp xe, bộ phận nào làm nhiệm vụ truyền chuyển động từ trục giữa đến trục sau bánh xe đạp?

Lời giải:

Khi chúng ta đạp bàn đạp, lực truyền qua làm trục giữa quay, đĩa xích quay, kéo dây xích chuyển động, dây xích kéo líp quay cùng bánh xe sau (trục sau), khi bánh xe quay và lăn trên mặt đường làm cho xe chuyển động về phía trước. Nguyên tắc chuyển động như sau:

Lực từ chân người đạp → Bàn đạp → Trục giữa → Đĩa xích → Dây xích → Líp → Bánh xe sau (trục sau) → Xe chuyển động.

I. TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG

Khám phá trang 44 Công nghệ 8: Quan sát Hình 8.1 và cho biết:

 (ảnh 1)

Câu hỏi 1: Chuyển động được truyền từ bộ phận nào tới bộ phận nào?

Câu hỏi 2: Chỉ ra bộ phận dẫn, bộ phận bị dẫn.

Lời giải:

Câu hỏi 1: Khi chúng ta đạp bàn đạp, lực truyền qua làm trục giữa quay, đĩa xích quay, kéo dây xích chuyển động, dây xích kéo líp quay cùng bánh xe sau, khi bánh xe quay và lăn trên mặt đường làm cho xe chuyển động về phía trước. Nguyên tắc chuyển động như sau:

Lực từ chân người đạp → Bàn đạp → Trục giữa → Đĩa xích → Dây xích → Líp → Bánh xe sau → Xe chuyển động.

Câu hỏi 2: Bộ phận dẫn là bàn đạp (trục giữa), bộ phận bị dẫn là trục sau bánh xe đạp.

II. MỘT SỐ BỘ TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ

Khám phá 1 trang 45 Công nghệ 8: Quan sát Hình 8.2, em hãy cho biết cấu tạo và nguyên lí làm việc của bộ truyền đai.

 (ảnh 2)

Lời giải:

- Cấu tạo: Bộ truyền đai gồm bánh đai dẫn, bánh đai bị dẫn, dây đai. Dây đai được mắc trên các bánh đai.

- Nguyên lí làm việc: Bánh đai dẫn (đường kính D1) quay với tốc độ quay n1 (vòng/phút), nhờ lực ma sát giữa dây đaivà bánh đai làm bánh đai bị dẫn (đường kính D2), quy theo tốc độ quay n2 (vòng/phút).

Khám phá 2 trang 45 Công nghệ 8: Căn cứ vào đâu để tính tỉ số truyền của bộ truyền đai?

Lời giải:

Bánh đai dẫn (đường kính D1) quay với tốc độ quay n1 (vòng/phút), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai làm bánh đai bị dẫn (có đường kính D2), quy theo tốc độ quay n2 (vòng/phút).

Tỉ số truyền i được tính bằng công thức:

i=n1n2=D2D

Khám phá trang 45 Công nghệ 8: Cho biết vai trò của của bộ truyền đai ở máy nghiền hạt Hình 8.3.

 (ảnh 3)

Lời giải:

Động cơ quay dẫn dây đai và bánh dẫn (bánh nghiền) quay theo.

 (ảnh 4)

Quan sát hình 8.5, Hình 8.6 và cho biết:

Khám phá 1 trang 46 Công nghệ 8: Bộ truyền xích gồm các chi tiết nào?

Lời giải:

Bộ truyền xích gồm

Đĩa xích dẫn

Đĩa xích bị dẫn

Dây xích

Khám phá 2 trang 46 Công nghệ 8: Bộ truyền bánh răng gồm các chi tiết nào?

Lời giải:

Bộ truyền bánh răng gồm các chi tiết:

Bánh răng dẫn

Bánh răng bị dẫn

Khám phá 3 trang 46 Công nghệ 8: Cho biết các đĩa xích bánh răng quay cùng chiều hay ngược chiều nhau?

Lời giải:

Các đĩa xích quay cùng chiều nhau.

Các bánh răng quay ngược chiều nhau.

Khám phá 1 trang 47 Công nghệ 8: Dựa vào thông số nào của đĩa xích, bánh răng để tính tỉ số truyền?

Lời giải:

Dựa vào số răng và tốc độ quay của đĩa xích, bánh răng để tính tỉ số truyền.

Khám phá 2 trang 47 Công nghệ 8: Quan sát máy ép quay tay Hình 8.7 và cho biết:

- Tỉ số truyền của bộ bánh răng này lớn hơn hay nhỏ hơn 1? Vì sao?

- Vì sao không dùng bộ truyền xích cho trường hợp này?

 (ảnh 5)

Lời giải:

- Tỉ số truyền của bộ bánh răng này lớn hơn 1. Vì bánh răng dẫn có số răng nhỏ hơn bánh răng bị dẫn (Z2 > Z1)

=> i = Z2Z1 > 1

- Không dùng bộ truyền xích cho trường hợp này vì máy ép quay tay cần có khả năng truyền lực lớn trong khi bộ truyền xích chỉ cho công suất nhỏ và trung bình.

III. BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG

Khám phá trang 47 Công nghệ 8:  Quan sát Hình 8.9 và cho biết:  

 (ảnh 6)

Câu hỏi 1: Khi muốn cho trục ren chuyển động thẳng lên hoặc xuống thì phải làm gì?

Câu hỏi 2: Trục ren có những chuyển động nào?

Lời giải:

Câu hỏi 1: Khi muốn cho trục ren chuyển động thẳng lên hoặc xuống thì phải quay tay quay.

Câu hỏi 2: Trục ren có chuyển động tịnh tiến (lên xuống) và chuyển động quay.

IV. MỘT SỐ CƠ CẤU BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG 

Khám phá 1 trang 48 Công nghệ 8: Hãy chỉ ra các khớp bản lề, khớp trượt trên Hình 8.10.

 (ảnh 7)

Lời giải:

Khớp quay: A, B, C

Khớp trượt: C (con trượt và giá)

Khám phá 2 trang 48 Công nghệ 8: Quan sát Hình 8.10 và cho biết tay quay có bán kính quay R thì độ lớn quãng đường di chuyển được của con trượt là bao nhiêu?

Lời giải:

Độ lớn quãng đường di chuyển được của con trượt là 2R.

Khám phá 3 trang 48 Công nghệ 8: Quan sát mô hình động cơ đốt trong (Hình 8.11) cho biết các chi tiết pit tông, thanh truyền, trục khuỷu chuyển động như thế nào? Trục khuỷu, thanh truyền và pit tông có phải là cơ cấu tay quay con trượt không?

 (ảnh 8)

Lời giải:

Pit tông chuyển động tịnh tiến.

Trục khuỷu và thanh truyền chuyển động quay.

Trục khuỷu, thanh truyền và pit tông là cơ cấu tay quay con trượt.

Khám phá trang 49 Công nghệ 8: Quan sát Hình 8.12 và cho biết:

 (ảnh 9)

Câu hỏi 1: Vị trí các khớp bản lề của cơ cấu.

Câu hỏi 2: Nguyên lí làm việc của cơ cấu.

Câu hỏi 3: Khi thanh lắc (3) di chuyển đến điểm N, tay quay (1) tiếp tục quay thì thanh lắc (3) chuyển động như thế nào?

Lời giải:

Câu hỏi 1: Vị trí các khớp bản lề của cơ cấu: A, B, C, D.

Câu hỏi 2: Nguyên lí làm việc của cơ cấu: Khi tay quay (1) quay quanh trục A, thông qua thanh truyền (2) làm thanh lắc (3) chuyển động lắc qua lại quanh trục D từ vị trí M đến vị trí N và ngược lại.

Câu hỏi 3: Khi thanh lắc (3) di chuyển đến điểm N, tay quay (1) tiếp tục quay thì thanh lắc (3) chuyển động quay về phía điểm M.

LUYỆN TẬP

Luyện tập trang 49 Công nghệ 8: Quan sát cơ cấu đóng cửa tự động ở Hình 8.13 và cho biết:

Quan sát cơ cấu đóng cửa tự động ở Hình 8.13 và cho biết: - Các khớp A, B, C, D là khớp gì?  - Khi tác động mở cánh cửa ra thì các chi tiết 2, 3 chuyển động như thế nào?  - Chỉ ra khâu nào là giá đỡ?

- Các khớp A, B, C, D là khớp gì?

- Khi tác động mở cánh cửa ra thì các chi tiết 2, 3 chuyển động như thế nào?

- Chỉ ra khâu nào là giá đỡ?

Lời giải:

- Các khớp A, B, C, D là khớp bản lề.

- Khi tác động mở cánh cửa ra thì các chi tiết 2, 3 chuyển động lắc qua lại.

- Giá đỡ là khung cửa.

Luyện tập 1 trang 50 Công nghệ 8: Bánh răng dẫn có 20 răng, bánh răng bị dẫn có 60 răng ăn khớp với nhau. Nếu trục bánh răng dẫn quay với tốc độ là 300 vòng/phút thì trục bánh răng bị dẫn quay với tốc độ là bao nhiêu?

Lời giải:

Tóm tắt:

Z1 = 20 răng

Z2 = 60 răng

n1 = 300 vòng/phút

n2 = ? vòng/phút

Áp dụng công thức tỉ số truyền: i=n1n2=Z2Z1

Trục bánh răng bị dẫn quay với tốc độ là:

n2=n1.Z1Z2=300.2060=100 vòng/phút

Luyện tập 2 trang 50 Công nghệ 8: Cơ cấu tay quay con trượt (Hình 8.10) có bán kính quay của tay quay là R = 100 mm. Tính quãng đường di chuyển được của con trượt?

Lời giải:

R = 100 mm

Quãng đường di chuyển được của con trượt là:

S = 2R = 2.100 = 200 mm

VẬN DỤNG

Vận dụng trang 50 Công nghệ 8Quan sát và mô tả cấu tạo bộ truyền chuyển động của một số máy móc mà em biết.

Lời giải:

Bộ truyền xích xe đạp: Khi chúng ta đạp bàn đạp, lực truyền qua làm trục giữa quay, đĩa xích quay, kéo dây xích chuyển động, dây xích kéo líp quay cùng bánh xe sau, khi bánh xe quay và lăn trên mặt đường làm cho xe chuyển động về phía trước.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá